Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 có đáp án

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 105 0.9 K 464 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 Sinh học gồm ma trận và lời giải chi tiết bản word giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo môn Sinh học lớp 12.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(60 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 SINH HỌC 12 (ĐỀ 4)
Câu 1: Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di
truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là
A. sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.
B. sự xuất hiện các enzim.
C. sự hình thành các côaxecva.
D. sự hình thành màng.
Câu 2: Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi
A. từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.
C. từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.
D. từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.
Câu 3: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp
ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự
xúc tác của enzim. Điều này có thể chứng minh
A. cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
C. prôtêin có thể tự đổi mới.
D. sự xuất hiện của axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 4: Thực vật có hạt xuất hiện ở
A. kỉ Pecmi, đại cổ sinh.
B. kỉ Than đá, đại cổ sinhs.
C. kỉ Đêvôn, đại cổ sinh.


D. kỉ Silua, đại cổ sinh.
Câu 5: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại
bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan thoái hoá.
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng. D. Hoá thạch.
Câu 6: Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực
vật, sau đó đến động vật.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều
kiện khí hậu, địa chất.
C. Sinh giới phát triển chủ yếu do tác động của điều kiện địa chất và khí hậu,
không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
Câu 7: Sự di cư của các động, thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do
A. khí hậu khô, băng tan, biển rút tạo điều kiện cho sự di cư.
B. sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.
C. diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
D. xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống.
Câu 8: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài


A. Homo. Sapiens.
B. Homo. Habilis.
C. Homo. Erectus.
D. Homo. Neanderthalenis.
Câu 9: Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của
loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do
A. loài người có quá trình lao động và tập thể dục.
B. loài người có tiếng nói và chữ viết.
C. tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có.
D. loài người có sự phát triển của não bộ và ý thức.
Câu 10: Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác vì bản thân loài người
A. có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên và cách li địa lí.
B. biết cách tự bảo vệ bản thân khỏi tất cả các bất lợi của môi trường.
C. có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi và trí tuệ vượt trội giúp con
người chống lại các tác động của môi trường.
D. không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội.
Câu 11: Cho các phát biểu sau về sự sai khác giữa người và vượn:
(1) Răng của người thô hơn so với vượn người.
(2) Người có dáng đi thẳng còn vượn người có dáng đi khom.


(3) Vượn người có khả năng giao tiếp đơn giản và chỉ có thể tư duy cụ thể, người
có hệ thống tín hiệu thứ hai phát triển nên có khả năng tư duy trừu tượng.
(4) Lồng ngực của người rộng trước sau, còn của vượn người thì rộng trái phải. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 13: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Cá rô phi. C. Đồng lúa.
D. Lá khô trên sàn rừng.
Câu 14: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.


zalo Nhắn tin Zalo