ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 SINH HỌC 9 (ĐỀ 3)
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là do
A. xảy ra giao phấn ở thực vật.
B. xảy ra giao phối ngẫu nhiên ở động vật.
C. tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật.
D. lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 2: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để
A. duy trì một số tính trạng mong muốn. B. tạo dòng thuần. C. tạo ưu thế lai.
D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.
Câu 3: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ
phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 4: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát
triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơ, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa
hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai.
C. dòng thuần chủng.
D. tự thụ phấn.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?
A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.
B. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều hiện môi trường so với cơ thể mẹ.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm, chống chịu tốt với các điều kiện môi trường.
Câu 6: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 7: Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào? A. Vô sinh. B. Hữu sinh.
C. Vô sinh và hữu sinh.
D. Không thuộc nhóm nhân tố nào..
Câu 8: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì
chúng có vùng phân bố như thế nào?
A. Có vùng phân bố rộng.
B. Có vùng phân bố hạn chế.
C. Có vùng phân bố hẹp.
D. Không xác định được vùng phân bố.
Câu 9: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?
A. Nơi có độ ẩm và nhiệt độ cao.
B. Nơi có ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.
C. Nơi ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ.
D. Nơi ánh sáng mạnh hoặc dưới tán cây khác.
Câu 10: Phát biểu nào đúng khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống của thực vật?
A. Ánh sáng làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
B. Sự thích nghi của các loài thực vật với ánh sáng đều giống nhau.
C. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái của cây.
D. Nhóm cây ưa sáng thường sống ở nơi có ánh sáng tán xạ, ánh sáng yếu.
Câu 11: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời
gian cây mọc như thế nào?
A. Cây vẫn mọc thẳng.
B. Ngọn cây mọc hướng xuống đất.
C. Ngọn cây hướng về phía ngược lại với nguồn sáng.
D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
Câu 12: Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông cây thường
A. tăng cường hoạt động trao đổi chất.
B. quang hợp mạnh mẽ để tạo ra chất hữu cơ.
C. thoát hơi nước mạnh. D. rụng nhiều lá.
Câu 13: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật biến nhiệt?
A. Ruồi giấm, ếch, cá chép.
B. Bò, dơi, bồ câu.
C. Chuột, thỏ, ếch.
D. Rắn, thằn lằn, voi.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Thú có lông sống ở vùng lạnh có bộ lông mỏng và thưa.
(2) Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp hạn chế tác động của ánh sáng.
(3) Ếch nhái là động vật sống nơi ẩm ướt.
(4) Cây sống ở dưới tán rừng, nơi ẩm ướt có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.
Số phát biểu không đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không
có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hội sinh.
Câu 16: Ví dụ dưới đây biểu hiện quan hệ đối địch giữa hai loài?
A. Tảo và nấm sống với nhau tạo thành địa y.
B. Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu.
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 9 (Đề 3)
192
96 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Sinh học 9 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(192 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)