ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 7
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: (0,5 điểm) A. 8 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 2. Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: (0,5 điểm) A. năm mươi lăm B. năm trăm linh năm C. năm trăm năm D. năm trăm linh lăm
Câu 3. Tích của 5 và số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là: (0,5 điểm) A. 50 B. 35 C. 45 D. 40
Câu 4. Trong các số: 825, 627, 958, 609; số lớn nhất là: (0,5 điểm) A. 825 B. 627 C. 958 D. 609
Câu 5. Độ dài của đường gấp khúc ABCD là: (0,5 điểm) A. 25 cm B. 28 cm C. 3 dm D. 4 dm
Câu 6. Đoạn đường trước cửa nhà Huy dài 50 m. Bố Huy trồng một số cây xà cừ,
mỗi cây cách nhau 5 m. Số cây bố Huy trồng được là: (0,5 điểm) A. 11 cây B. 10 cây C. 9 cây D.8 cây
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. Tính (1 điểm) 2 × 9 = ….. 5 × 3 = ….. 45 : 5 = ….. 2 : 2 = …..
Bài 2. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
● Số gồm 3 trăm và 8 chục viết là:
…………………………………………………..
● Số liền sau của 789 là:
…………………………………………………………….. ● Số 704 đọc là:
……………………………………………………………………... ● 6 dm = …… cm 500 cm = ….. m.
Bài 3. Số? (1 điểm) 2 × ….. = 20 5 × ….. = 35 ….. : 5 = 4 ….. : 2 = 7
Bài 4. Sắp xếp các số: 772, 291, 769, 580 theo thứ tự từ bé đến lớn (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… …
Bài 5. >; <; =? (1 điểm) 6 m : 2 ….. 5 dm × 6 700 + 30 ….. 500 + 80 + 2
Bài 6. Nhà An có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi nhà An nuôi bao nhiêu con thỏ? (1 điểm) Bài giải
..................................................................................................................................... .
..................................................................................................................................... .
..................................................................................................................................... .
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B A C D A Câu 1. Đáp án đúng là: C
Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: 12 : 2 = 6 Câu 2. Đáp án đúng là: B
Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: Năm trăm linh năm Câu 3. Đáp án đúng là: A
Số lớn nhất có một chữ số: 9
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 9 là: 9 + 1 = 10
Tích của 5 và 10 là: 5 × 10 = 50
Vậy tích của 5 và số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là: 50 Câu 4. Đáp án đúng là: C
Các số: 825, 627, 958, 609 đều là số có ba chữ số nên ta so sánh theo chiều từ trái sang.
Số hàng trăm: 6 < 8 < 9
Vậy số lớn nhất là: 958 Câu 5. Đáp án đúng là: D
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là: 12 + 13 + 15 = 40 cm = 4 dm Câu 6. Đáp án đúng là: A
Số cây bố Huy trồng được là: 50 : 5 + 1 = 11 (cây)
II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1. 2 × 9 = 18 5 × 3 = 15 45 : 5 = 9 2 : 2 = 1 Bài 2.
● Số gồm 3 trăm và 8 chục viết là: 380
● Số liền sau của 789 là: 789 + 1 = 790
● Số 704 đọc là: Bảy trăm linh tư. ● 6 dm = 60 cm 500 cm = 5 m. Bài 3. 2 × 10 = 20 5 × 7 = 35 20 : 5 = 4 14 : 2 = 7 Bài 4. 291, 580, 769, 772. Giải thích:
Các số: 772, 291, 769, 580 đều có ba chữ số nên ta so sánh theo chiều từ trái sang:
Số hàng trăm: 2 < 5 < 7 So sánh: 772, 769 có:
Số hàng chục: 6 < 7 nên 769 < 772
Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 2 Kết nối tri thức - Đề 7
247
124 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(247 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 7
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: (0,5 điểm)
A. 8 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 2. Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: (0,5 điểm)
A. năm mươi lăm B. năm trăm linh năm
C. năm trăm năm D. năm trăm linh lăm
Câu 3. Tích của 5 và số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là: (0,5 điểm)
A. 50 B. 35 C. 45 D. 40
Câu 4. Trong các số: 825, 627, 958, 609; số lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 825 B. 627 C. 958 D. 609
Câu 5. Độ dài của đường gấp khúc ABCD là: (0,5 điểm)
A. 25 cm B. 28 cm C. 3 dm D. 4 dm
Câu 6. Đoạn đường trước cửa nhà Huy dài 50 m. Bố Huy trồng một số cây xà cừ,
mỗi cây cách nhau 5 m. Số cây bố Huy trồng được là: (0,5 điểm)
A. 11 cây B. 10 cây C. 9 cây D.8 cây
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. Tính (1 điểm)
2 × 9 = ….. 5 × 3 = ….. 45 : 5 = ….. 2 : 2 = …..
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 2. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
● Số gồm 3 trăm và 8 chục viết là:
…………………………………………………..
● Số liền sau của 789 là:
……………………………………………………………..
● Số 704 đọc là:
……………………………………………………………………...
● 6 dm = …… cm 500 cm = ….. m.
Bài 3. Số? (1 điểm)
2 × ….. = 20 5 × ….. = 35 ….. : 5 = 4 ….. : 2 = 7
Bài 4. Sắp xếp các số: 772, 291, 769, 580 theo thứ tự từ bé đến lớn (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
…
Bài 5. >; <; =? (1 điểm)
6 m : 2 ….. 5 dm × 6 700 + 30 ….. 500 + 80 + 2
Bài 6. Nhà An có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi nhà An nuôi bao
nhiêu con thỏ? (1 điểm)
Bài giải
.....................................................................................................................................
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
.....................................................................................................................................
.
.....................................................................................................................................
.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C B A C D A
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số bị chia là 12, số chia là 2. Vậy thương bằng: 12 : 2 = 6
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Số gồm 5 trăm và 5 đơn vị đọc là: Năm trăm linh năm
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Số lớn nhất có một chữ số: 9
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 9 là: 9 + 1 = 10
Tích của 5 và 10 là: 5 × 10 = 50
Vậy tích của 5 và số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là: 50
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Các số: 825, 627, 958, 609 đều là số có ba chữ số nên ta so sánh theo chiều từ trái
sang.
Số hàng trăm: 6 < 8 < 9
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vậy số lớn nhất là: 958
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là:
12 + 13 + 15 = 40 cm = 4 dm
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Số cây bố Huy trồng được là:
50 : 5 + 1 = 11 (cây)
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1.
2 × 9 = 18 5 × 3 = 15 45 : 5 = 9 2 : 2 = 1
Bài 2.
● Số gồm 3 trăm và 8 chục viết là: 380
● Số liền sau của 789 là: 789 + 1 = 790
● Số 704 đọc là: Bảy trăm linh tư.
● 6 dm = 60 cm 500 cm = 5 m.
Bài 3.
2 × 10 = 20 5 × 7 = 35 20 : 5 = 4 14 : 2 = 7
Bài 4.
291, 580, 769, 772.
Giải thích:
Các số: 772, 291, 769, 580 đều có ba chữ số nên ta so sánh theo chiều từ trái sang:
Số hàng trăm: 2 < 5 < 7
So sánh: 772, 769 có:
Số hàng chục: 6 < 7 nên 769 < 772
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vậy 291 < 580 < 769 < 772
Bài 5.
6 m : 2 = 5 dm × 6 700 + 30 > 500 + 80 + 2
Giải thích:
6 m : 2 ….. 5 dm × 6
Ta có:
6 m : 2 = 3 m
5 dm × 6 = 30 dm = 3 m
So sánh: 3 m = 3 m nên 6 m : 2 = 5 dm × 6
700 + 30 ….. 500 + 80 + 2
Ta có:
700 + 30 = 1 000
500 + 80 + 2 = 580
So sánh: 1 000 > 580 nên 700 + 30 > 500 + 80 + 2
Bài 6.
Bài giải
Nhà An nuôi số con thỏ là:
5 × 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 (con thỏ)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85