Đề thi học kì 1 Sinh học 12 năm 2023 Sở GD_ĐT Cần Thơ

1.2 K 619 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 26 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Nghèn - Hà Tĩnh;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Bùi Thị Xuâ

n - Thừa Thiên Huế;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Vĩnh Phúc.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1238 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT CẦN THƠ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Một quần thể giao phấn có cấu trúc di duyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa =
1. Theo lý thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là:
A. Tần số alen A, a không đổi= B. Kiểu gen đồng hợp tử giảm dần
C. Tỉ lệ kiểu hình không đổi D. tần số kiểu gen không đổi
Câu 2 (TH): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:
A. Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn
B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể nhau
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau
D. Số lượng cá thể nghiên cứu lớn
Câu 3 (NB): Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Pôlimeraza B. Ligaza C. amilaza= D. restrictaza
Câu 4 (TH): Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, Xét một gen có hai alen, P là tần số của alen trội, q
là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen các quần thể tuân
theo công thức:
A. p
2
[+ 2pq + q
2
[= 1 B. p
2
[+ pq + q
2
[= 1 C. p + pq + q = 1= D. =p
2
[+ 4pq + q
2
[= 1
Câu 5 (TH): Hiện tượng con lai năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao
vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là:
A. Thoái hóa giống B. =Đột biến[=
= C. Di truyền ngoài nhân= D. Ưu thế lai
Câu 6 (NB): Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử
B. Tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài
C. Nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng đột biến gen
Câu 7 (NB): Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ:
A. Dung hợp tế bào trần B. Nhân bản vô tính
C. Gây đột biến nhân tạo D. Công nghệ gen
Câu 8 (NB): Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:
A. Tính phổ biến= B. Tính đặc hiệu= = C. Tính liên tục D. Tính thoái hóa
Câu 9 (NB): Hóa chất 5-brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp
A. A-T bằng T-A B. G-X bằng A-T C. G-X bằng X-G D. A-T bằng G-X
Câu 10 (NB): Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể
C. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể D. Hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp
Câu 11 (NB): Tổ hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được
gọi là:
A. Đột biến B. Tính trạng[= = C. Mức phản ứng D. Biến dị
Câu 12 (NB): Enzin xúc tác cho quá trình phiên mã là:
A. Restrictaza B. ARN Pôlimeraza C. ADN Pôlimeraza= D. Ligaza
Câu 13 (NB): Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. Nơi ARN Pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. Protein điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã
C. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong protein cấu trúc
D. Mang thông tn quy[ định cấu trúc protein ức chế
Câu 14 (NB): Thể đột biến trong tế bào sinh dưỡng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm
một chiếc được gọi là:
A. Thể ba= B. Thể tứ bội= C. Thể tam bội= D. Thể một
Câu 15 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở dạng nhân thực, crômatit có đường kính là:
A. 30nm B. 11nm== C. =700nm D. 1400nm
Câu 16 (TH): Trong chọn giống cây trồng, hoa chất thường được dùng để gây đột biến thể đa bội là:
A. NMU= B. Cônsixin C. EMS D. 5BU
Câu 17 (NB): Nhóm động vật giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX cái mang cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY là:
A. Châu chấu, ruồi giấm= B. Người, ruồi giấm
C. Chim, Châu chấu D. Chim, bướm
Câu 18 (NB): Đối tượng chủ yếu được Menđen nghiên cứu di truyền là:
A. Cà chua= B. Cải củ== C. Ruồi giấm D. Đậu Hà Lan
Câu 19 (NB): Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu
hướng giảm dần là:
A. Đồng hợp tử lặn B. Đồng hợp tử trội= C. Dị hợp tử D. Đồng hợp tử
Câu 20 (NB): Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A. Gen cấu trúc B. =Gen không alen= C. gen đa hiệu= D. Gen điều hòa
Câu 21 (TH): Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I)=0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1= (III) 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1
(II)=0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1= (IV) 0,04AA + 0,16Aa + 0,80aa = 1
Trong số các quần thể trên quần thể nào đạt cân bằng di truyền ?
A. (I) và (III) B. (II) và (IV)= C. (II) và (III)= D. (I) và (II)
Trang 2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 22 (TH): Trong trường hộp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội trội hoàn toàn, không
xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là:
A. × B. = × = C. × = D. ×
Câu 23 (TH): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để:
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
B. Giúp Enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. Tạo điều kiện cho enzim nổi hoạt động tốt hơn
Câu 24 (TH): Phát biểu đúng về ưu thế lai là:
A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F
1
[sau đó[ giảm dần qua các thế hệ
B. ở trạng thái đông hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có ưu thế cao hơn
C. =con lai có ưu thế cao hơn thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt
D. phương pháp thương được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần
Câu 25 (TH): Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không lactozo thì protein
ức chế liên kết với:
A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã
B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã
C. cùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã
D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã
Câu 26 (TH): Một gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit thì tối đa 64 loại bộ ba.=Nếu một gen được
cấu tạo từ 3 loại nucleotit thì số loại mã bộ ba tối đa là:
A. 8 B. 27 C. 9 D. 12
Câu 27 (TH): Một quần thể thực vật thụ phấn bắt buộccấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA
+ 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F
3
[là:
A. 0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa = 1== B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
C. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1 D. 0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa = 1
Câu 28 (NB): Cho các phép lai sau
(I) Aa × aa= (II) Aa × Aa= (III) AA × aa= (IV) AA × Aa
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
A. (I) và (II) B. (II) và (III)= C. (II) và (IV) D. =(I) và (III)
Câu 29 (TH): Cho các bước quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(I). Tạo dòng thuần chủng
(II). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
(III) . Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Trình tự là:
Trang 3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. (I) → (II) → (III)== B. (I) → (III) → (II)= C. (II) → (III) → (I) D. =(II) → (I) → (III)
Câu 30 (TH): Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bòa cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
B. Nối đoạn gen cần ghép vào plasmit tạo nên ADN tái tổ hợp
C. Cắt ADN của tế bào cho ADN của plasmit ở những điểm xác định
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận,[ tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.
Câu 31 (NB): Hai nhiễm sắc thể được hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM.
Mỗi tự một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho động tâm, Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột
biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là:
A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn C. Lặp đoạn D. Mất đoạn
Câu 32 (TH): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
Lai thuận: P ♀ lá xanh × ♂ lá đốm [F
1
: 100% lá xanh
Lai nghịch ♀ lá đốm × ♂ lá xanh [F
1
: 100% lá đốm
Nếu cho cây F
1
[của phép lai thuận tự thụ phấn thu được
A. 25% lá xanh : 75% lá đốm= B. 100% lá xanh
C. 100% lá đốm D. =75% lá xanh : 25% lá đốm
Câu 33 (TH): Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen hai alen quy định tính trạng tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd ×
AabbDD lần lượt là:
A. 12 và 4 B. 12 và 8= C. 6 và 4 D. 6 và 8
Câu 34 (TH): Cho các nhận định sau:
(I)=Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
(II)=Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc
hình dạng, kích thước giống nhau
(III)=Thể tam bội thường không có hạt (đối với giống cây ăn quả)
(IV)=Thể tam bội được tao ra bằng cách đa bội hoá cây lưỡng bội
(V)=Thể tam bội là thể đa bội lẻ
Số nhận định đúng về thể tam bội là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35 (TH): Cho lai giữa hai cây thần chủng hoa đỏ hoa trắng thu được F
1
[toàn cây hoa đỏ. Cho
F
1
[tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu đượcF
2
[là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu
cho F
1
[giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
C. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng= D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 36 (NB): Cho các phương pháp tạo giống sau:
= (I) Nuôi cấy hạt phấn== (II) Dung hợp tế bào trần=
Trang 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
= (III) Lai xa và đa bội hóa= (IV) kĩ thuật chuyển gen
(V) Nhân bản vô tính ở thực vật
Số phương pháp tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 37 (TH): sinh vật nhân sơ, xét alen A chiều dài 3060 Å. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen
A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614
nucleotit. Dạng đột biến của alen A là:
A. Mất một cặp nucleotit= = = B. thêm hai cặp nucleotit
C. thêm một cặp nucleotit D. Mất hai cặp nucleotit
Câu 38 (TH): Cho phép lai P: × , nếu hoán vi gen xảy ra ở cả cá thể[ đực và cái với tần số 40%
thì theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen [ [ xuất hiện ở đời con là:
A. 4% B. 6%= = == C. 8%= D. 12%
Câu 39 (TH): một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy dịnh hoa vàng, kiểu
gen aa quy định hoa trắng. Quần thể can bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng
B. 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng
C. =75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng
D. 16% cây hoa đỏ : 36% cây hoa trắng : 48% cây hoa vàng
Câu 40 (TH): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
I.=Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
II.=Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
III.=Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
IV.=Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa
1[
– tARN (aa
1
:=axit amin đứng
liền sau axit amin mở đầu).
V.=Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’
VI.=Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa
1
Các giai đoạn trong giai đoạn mở đầu và kéo dài chuỗi polipeptit diễn ra theo thứ tự:
A. (II) → (I) → (III) →(IV) → (VI) → (V) B. (III) → (I) → (II) →(IV) → (VI) → (V)
C. (III) → (II) → (I) →(IV) → (V) → (VI) D. (II) → (III) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
Trang 5

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Một quần thể giao phấn có cấu trúc di duyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa =
1. Theo lý thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là:
A. Tần số alen A, a không đổi
B. Kiểu gen đồng hợp tử giảm dần
C. Tỉ lệ kiểu hình không đổi
D. tần số kiểu gen không đổi
Câu 2 (TH): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:
A. Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn
B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể nhau
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau
D. Số lượng cá thể nghiên cứu lớn
Câu 3 (NB): Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là: A. Pôlimeraza B. Ligaza C. amilaza D. restrictaza
Câu 4 (TH): Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, Xét một gen có hai alen, P là tần số của alen trội, q
là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen các quần thể tuân theo công thức: A. p2 + 2pq + q2 = 1 B. p2 + pq + q2 = 1
C. p + pq + q = 1 D. p2 + 4pq + q2 = 1
Câu 5 (TH): Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao
vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là: A. Thoái hóa giống
B. Đột biến
C. Di truyền ngoài nhân D. Ưu thế lai
Câu 6 (NB): Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử
B. Tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài
C. Nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng đột biến gen
Câu 7 (NB): Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ:
A. Dung hợp tế bào trần
B. Nhân bản vô tính
C. Gây đột biến nhân tạo D. Công nghệ gen
Câu 8 (NB): Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:
A. Tính phổ biến
B. Tính đặc hiệu C. Tính liên tục D. Tính thoái hóa
Câu 9 (NB): Hóa chất 5-brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp A. A-T bằng T-A B. G-X bằng A-T C. G-X bằng X-G D. A-T bằng G-X
Câu 10 (NB): Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần Trang 1


A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập
B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể
C. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể
D. Hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp
Câu 11 (NB): Tổ hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là: A. Đột biến
B. Tính trạng C. Mức phản ứng D. Biến dị
Câu 12 (NB): Enzin xúc tác cho quá trình phiên mã là: A. Restrictaza B. ARN Pôlimeraza
C. ADN Pôlimeraza D. Ligaza
Câu 13 (NB): Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. Nơi ARN Pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. Protein điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã
C. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong protein cấu trúc
D. Mang thông tn quy định cấu trúc protein ức chế
Câu 14 (NB): Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm
một chiếc được gọi là: A. Thể ba
B. Thể tứ bội
C. Thể tam bội D. Thể một
Câu 15 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở dạng nhân thực, crômatit có đường kính là: A. 30nm B. 11nm C. 700nm D. 1400nm
Câu 16 (TH): Trong chọn giống cây trồng, hoa chất thường được dùng để gây đột biến thể đa bội là: A. NMU B. Cônsixin C. EMS D. 5BU
Câu 17 (NB): Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và cái mang cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY là:
A. Châu chấu, ruồi giấm
B. Người, ruồi giấm C. Chim, Châu chấu D. Chim, bướm
Câu 18 (NB): Đối tượng chủ yếu được Menđen nghiên cứu di truyền là: A. Cà chua B. Cải củ C. Ruồi giấm D. Đậu Hà Lan
Câu 19 (NB): Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là:
A. Đồng hợp tử lặn
B. Đồng hợp tử trội C. Dị hợp tử D. Đồng hợp tử
Câu 20 (NB): Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là: A. Gen cấu trúc
B. Gen không alen
C. gen đa hiệu D. Gen điều hòa
Câu 21 (TH): Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1
(III) 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1
(II) 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1
(IV) 0,04AA + 0,16Aa + 0,80aa = 1
Trong số các quần thể trên quần thể nào đạt cân bằng di truyền ? A. (I) và (III)
B. (II) và (IV)
C. (II) và (III) D. (I) và (II) Trang 2

Câu 22 (TH): Trong trường hộp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là: A. × B. × C. × D. ×
Câu 23 (TH): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để:
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
B. Giúp Enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. Tạo điều kiện cho enzim nổi hoạt động tốt hơn
Câu 24 (TH): Phát biểu đúng về ưu thế lai là:
A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
B. ở trạng thái đông hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có ưu thế cao hơn
C. con lai có ưu thế cao hơn thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt
D. phương pháp thương được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần
Câu 25 (TH): Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế liên kết với:
A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã
B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã
C. cùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã
D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã
Câu 26 (TH): Một gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được
cấu tạo từ 3 loại nucleotit thì số loại mã bộ ba tối đa là: A. 8 B. 27 C. 9 D. 12
Câu 27 (TH): Một quần thể thực vật thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA
+ 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. 0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa = 1
B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
C. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
D. 0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa = 1
Câu 28 (NB): Cho các phép lai sau (I) Aa × aa (II) Aa × Aa (III) AA × aa (IV) AA × Aa
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm A. (I) và (II)
B. (II) và (III) C. (II) và (IV) D. (I) và (III)
Câu 29 (TH): Cho các bước quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(I). Tạo dòng thuần chủng
(II). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
(III) . Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn Trình tự là: Trang 3

A. (I) → (II) → (III) B. (I) → (III) → (II) C. (II) → (III) → (I) D. (II) → (I) → (III)
Câu 30 (TH): Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bòa cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
B. Nối đoạn gen cần ghép vào plasmit tạo nên ADN tái tổ hợp
C. Cắt ADN của tế bào cho ADN của plasmit ở những điểm xác định
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.
Câu 31 (NB): Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM.
Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho động tâm, Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột
biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là: A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn C. Lặp đoạn D. Mất đoạn
Câu 32 (TH): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
Lai thuận: P ♀ lá xanh × ♂ lá đốm F1: 100% lá xanh
Lai nghịch ♀ lá đốm × ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thu được
A. 25% lá xanh : 75% lá đốm B. 100% lá xanh C. 100% lá đốm
D. 75% lá xanh : 25% lá đốm
Câu 33 (TH): Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định tính trạng và tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd × AabbDD lần lượt là: A. 12 và 4 B. 12 và 8 C. 6 và 4 D. 6 và 8
Câu 34 (TH): Cho các nhận định sau:
(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có
hình dạng, kích thước giống nhau
(III) Thể tam bội thường không có hạt (đối với giống cây ăn quả)
(IV) Thể tam bội được tao ra bằng cách đa bội hoá cây lưỡng bội
(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ
Số nhận định đúng về thể tam bội là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35 (TH): Cho lai giữa hai cây thần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho
F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu
cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
C. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 36 (NB): Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn
(II) Dung hợp tế bào trần Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo