SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH
MÔN: SINH HỌC – Lớp 12 PHÙNG
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa.
Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F2 là A. 0,75AA : 0,25aa.
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Câu 2 (NB): Một cá thể có kiểu gen
biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào
sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao
tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ A. 15% B. 10% C. 30% D. 40%
Câu 3 (NB): Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?
I. 5'UAG3'. II. 5'UAA3'. III. 5'AUG 3'. IV. 3'UAA5' A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 4 (NB): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của
quần thể này lần lượt là A. 0,5 và 0,5 B. 0,7 và 0,3 C. 0,2 và 0,8 D. 0,6 và 0,4
Câu 5 (TH): Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình
giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt
đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XAXa × XaY. B. XAXA × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 6 (NB): Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm
toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa
đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
Câu 7 (NB): Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
C. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. Trang 1
D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
Câu 8 (NB): Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy
luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là A. bí ngô. B. cà chua. C. ruồi giấm D. đậu Hà Lan.
Câu 9 (NB): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb
cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 10 (NB): Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa.
Câu 11 (NB): Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen? A. AAbbdd. B. AaBbDd. C. AABbDd. D. aabbdd.
Câu 12 (NB): Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài
B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. C. Lai khác dòng. D. Công nghệ gen.
Câu 13 (TH): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này
được kí hiệu từ I đến VII với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI VII
Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 25 23
Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội chẵn? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 14 (NB): Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp A. gây đột biến. B. chuyển gen. C. lai khác loài.
D. nhân bản vô tính.
Câu 15 (TH): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi
trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 16 (NB): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng của lệch bội thể một là A. 47 B. 46 C. 24 D. 49 Trang 2
Câu 17 (NB): Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300 nm.
II. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30 nm.
III. Crômatit có đường kính 700 nm.
IV. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 18 (TH): Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân
thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết,
trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 4/9. C. 2/5 D. 4/5
Câu 19 (NB): Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà
bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Nhân bản vô tính.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 20 (NB): Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 21 (NB): Từ 3 loại nu G, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin? A. 24 B. 61 C. 26 D. 27.
Câu 22 (NB): Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 23 (NB): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
Câu 24 (TH): Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
Câu 25 (NB): Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó Trang 3
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
Câu 26 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R). B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 27 (NB): Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người
ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng A. lặp đoạn B. đảo đoạn C. mất đoạn nhỏ D. chuyển đoạn
Câu 28 (NB): Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 29 (NB): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là
XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX
đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
C. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
Câu 30 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: XDXd ×
XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi
thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi có kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 21/40 B. 6/7 C. 1/7 D. 7/20
Câu 31 (TH): Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ :
37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12/37. B. 18/37. C. 7/37 D. 9/32.
Câu 32 (TH): Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen
phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi5 cm. Cây cao nhất có chiều
cao là 120 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là Trang 4
Bộ 26 đề thi cuối kì 1 Sinh học 12 chọn lọc từ các trường có lời giải
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 26 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Bộ 26 Đề thi cuối học kì 1 Sinh học chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Sinh học trường Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh;
+Đề thi học kì 1 Sinh học trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau;
+Đề thi học kì 1 Sinh học trường THPT Nghèn - Hà Tĩnh;
+Đề thi học kì 1 Sinh học trường THPT Bùi Thị Xuâ n - Thừa Thiên Huế;
+Đề thi học kì 1 Sinh học Sở GD_ĐT Vĩnh Phúc.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(2450 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)