SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): 4 đoạn phân tử ADN mạch kép có trình tự các nuclêôtit trong mạch mã gốc như sau:
Phân tử ADN 1: 3’ATTGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 2: 3’AGTGAXAXGT 5’
Phân tử ADN 3: 3’ATXGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 4: 3’ATXTAXATAT 5’
Đoạn phân tử ADN nào có tính ổn định cao nhất khi chịu tác động bởi nhiệt độ? A. Phân tử ADN 3. B. Phân tử ADN 1. C. Phân tử ADN 4. D. Phân tử ADN 2
Câu 2 (NB): Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN?
A. A bắt cặp với G, T bắt cặp với X.
B. A bắt cặp với X, G bắt cặp với T.
C. A bắt cặp với U, G bắt cặp với X
D. A bắt cặp với T, G bắt cặp với X.
Câu 3 (NB): Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử A. aaBB. B. AaBb. C. Aabb. D. AABb.
Câu 4 (NB): Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
A. sự mềm dẻo của kiểu hình.
B. di truyền liên kết. C. tương tác gen.
D. tác động đa hiệu của gen.
Câu 5 (TH): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Các đoạn Okazaki được hinh thành trên mạch khuôn 5’→3’.
C. Enzim ADN polimeraza xúc tác sự bắt cặp bổ sung giữa các nuclêôtit tự do với các nuclêôtit trong mạch khuôn.
D. Enzim ADN ligaza xúc tác sự hình thành các đoạn Okazaki.
Câu 6 (NB): Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. hiện tượng di truyền của các gen trên cùng một NST.
B. hiện tượng di truyền của các gen trên cặp NST giới tính.
C. hiện tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng.
D. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 7 (TH): Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen
, đều di vào quá trình giảm phân bình
thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ
hai tế bào sinh tinh nói trên là A. 8 B. 16 C. 6 D. 4
Câu 8 (VD): Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E.coli có phận tử ADN vùng nhân chỉ chứa
N15 sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Các tế bào vi khuẩn này đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp Trang 1
tạo ra các tế bào con. Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N14.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Số tế bào vi khuẩn ban đầu là 10.
2) Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120.
3) Số phân tử ADN con chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15.
4) Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 9 (TH): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng
khác nhau quy định. Khi có mặt đồng thời alen trội A và B thì hoa có màu đỏ; khi có mặt của một loại
alen trội (A hoặc B) thì hoa có màu hồng; khi có toàn alen lặn thì hoa có màu trắng.
Người ta thực hiện phép lai: P: AaBb × Aabb, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình theo lí thuyết là
A. 3 hồng:4 đỏ:1 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 3 đỏ: 5 trắng
D. 3 đỏ: 4 hồng:1 trắng
Câu 10 (NB): Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. Có tác dụng bảo vệ cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là nơi tổng hợp rARN cho tế bào.
C. là điểm khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
D. là nơi liên kết của nhiễm sắc thể với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Câu 11 (TH): Một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) năm trên 2 cặp NST tương đồng. Khi giảm
phân cơ thể này tử giao tử ABD chiếm tỉ lệ xấp xỉ 10%. Biết rằng không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu
gen và tần số hoán vị gen của cơ thể này là A. B. C. D.
Câu 12 (VD): Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, gen có hai
alen, alen A qui định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a qui định lông không vằn; Gen qui định chiều
cao chân nằm trên NST thường, gen có hai alen, alen B qui định chân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp.
Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao chủng thu
được F1. Cho F1 giao phối với nhau để thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả gà lông không vằn, chân thấp ở F2 đều là gà mái.
(2) Tất cả gà lông vằn, chân cao ở F2 đều là gà trống.
(3) Trong số gà trống lông vằn, chân cao ở F2, gà thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/6
(4) Trong số gà mái ở F2, gà mái lông vằn, chân thấp chiếm tỉ lệ 1/4. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 13 (TH): Bệnh mù màu ở người là do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng trên NST X qui
định, alen trội qui định mắt nhìn bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thượng sinh con bị bệnh mù
màu. Giả sử không có hiện tượng đột biến. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? Trang 2
A. Người vợ có chứa alen gây bệnh mù màu.
B. Nếu cặp vợ chổng này sinh con gái thì chắc chắn đứa trẻ không bị bệnh.
C. Đứa con đã nhận được alen qui định bệnh mù màu từ người bố.
D. Đứa con bị bệnh mù màu là con trai.
Câu 14 (TH): Nhận xét nào sau đây về hoán vị gen là không đúng?
A. Tần số hoán vị gen thường nhỏ hơn 50%.
B. Làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Các gen càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng nhỏ và ngược lại.
D. Là hiện tượng đổi vị trí cho nhau giữa các gen alen trong giảm phân.
Câu 15 (NB): Đặc điểm nào sau đây giúp xác định chính xác về cây đa bội?
A. Tế bào có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp bội.
B. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn.
C. Khả năng kết hạt kém.
D. Tế bào có cường độ trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
Câu 16 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép
B. Trong phân tử ADN có chứa gốc axit photphoric và các bazơ nitơ A, T, G, X.
C. Một bộ ba mã di truyền mã hóa cho một số loại axit amin.
D. Đơn phân của phân tử ARN có chứa một gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, U, G, X.
Câu 17 (NB): Nếu các alen lặn đều là gen đột biến thì cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến A. AAbbCCDD B. AaBBCcDd C. AaBbCCDD D. AaBbCcDd.
Câu 18 (NB): Theo quy luật phân ly độc lập, nếu F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) thì F2 có số kiểu gen là A. 3 B. 9 C. 2 D. 16
Câu 19 (NB): Ở cây hoa phấn, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Cho các phép lai: (1) BB × BB (2) BB × Bb (3) BB × bb (4) Bb × Bb
Có bao nhiêu phép lai cho kết quả 100% hoa đỏ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20 (NB): Đậu Hà Lan 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 8 B. 5 C. 7 D. 14
Câu 21 (NB): Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba được sử dụng để mã hoá các axit amin? A. 64 B. 60 C. 63 D. 61
Câu 22 (TH): Một đột biến gen ở sinh vật nhân sơ làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6, 10 và 12 (chỉ tính
trên vùng mã hóa). Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến
không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột bien trên đối với chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là: Trang 3
A. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 3 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
B. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 3 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C. Mất 1 axit ainin và làm thay đổi 2 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
D. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 2 axit amin đầu tiên của chuôi pôlipeptit.
Câu 23 (TH): ở một loài thực vật 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd
và Ee. Do đột biến tạo ra các dạng lệch bội. Dạng nào sau đây là thể một? A. AaBbDEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbEe.
Câu 24 (NB): Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe khi giảm phân bình thường cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2 B. 8 C. 4 D. 16
Câu 25 (NB): Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng
Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% cây hoa trắng? A. Aa × Aa B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. aa × aa.
Câu 26 (TH): Hóa chất 5BU là chất đồng đẳng của timin nên có thể gây ra đột biến
A. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A.
B. thay thế cặp G - X bằng cặp T - A.
C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
D. thay thế cặp G - X băng cặp X - G.
Câu 27 (TH): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh;
alen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Khi tiến hành phép lai giữa cây
có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen aabb. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con thu được sẽ là
A. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 28 (TH): Trong quá trình tiến hóa, loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây tạo điều kiện thuận lại
cho đột biến gen tạo nên các gen mới? A. Lặp đoạn B. Mất đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 29 (TH): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch mới lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là : A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 30 (NB): Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=14. Thể đột biến tứ bội của loài này có số nhiễm sắc thể là A. 18 B. 28 C. 16 D. 21
Câu 31 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau diễn ra khi môi trường
nuôi cấy không có đường lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động promotor (P).
B. Enzim ARN polymeraza bám vào vùng vận hành (O). Trang 4
Đề thi học kì 1 Sinh học 12 năm 2023 Sở GD_ĐT Hưng Yên
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 26 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Nghèn - Hà Tĩnh;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Bùi Thị Xuâ
n - Thừa Thiên Huế;
+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Vĩnh Phúc.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(424 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)