Đề thi học kì 1 Sinh học 12 năm 2023 trường THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc

369 185 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 26 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Nghèn - Hà Tĩnh;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Bùi Thị Xuâ

n - Thừa Thiên Huế;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Vĩnh Phúc.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(369 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Qua các thế hệ số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất
ở quần thể nào sau đây?
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự thụ phấn.
C. quần thể tự phối và ngẫu phối. D. quần thể giao phối tự do.
Câu 2 (NB): Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 3 (TH): ruồi giấm, xét phép lai P: X
M
X
m
× X
M
Y biết mỗi gen qui định một tính trạng
các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, nếu ở F
1
có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%
thì tần số hoán vị gen là
A. 35% B. 20% C. 30% D. 40%.
Câu 4 (VD): Một quần thể động vật, thế hệ xuất phát (P) tần số alen A = 0,65 a = 0,35. Giả s
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen
thế hệ F
1
của quần thể này là:
A. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa. D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Câu 5 (TH): Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A)
chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X làm cho gen B
bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđrô của alen b là:
A. 3900 B. 3899. C. 3901. D. 3902.
Câu 6 (NB): Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo. Một cây kiểu
gen AaBBDdEeFf, các hạt phấn của cây đó đều được nuôi cấy trở thành các cây con lưỡng bội. bao
nhiêu dòng cây thuần chủng khác nhau có thể được tạo ra.
A. 16 B. 8 C. 32 D. 4
Câu 7 (TH): Cho sơ đồ phả hệ sau
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đồ phả hệ trên tả sự di truyền một bệnh người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến tất các thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những
người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20. D. 15 và 16.
Câu 8 (TH): Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị bội
hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AABB B. AB C. AAAB D. ABBB
Câu 9 (TH): Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài.
Một quần thể đang trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây
hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 25,5% B. 42,0%. C. 48,0% D. 57,1%.
Câu 10 (NB): Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F
1
,F
2
,F
3
.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. V
Câu 11 (NB): Bệnh phêniketô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen lặn nằm ở NST thường B. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y.
Câu 12 (NB): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. Aa × aa B. AA × aa C. AA × Aa. D. Aa × Aa.
Câu 13 (TH): Cặp NST giới tính của con đực là OX có ở loài động vật nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Bọ nhậy. C. Châu chấu. D. Chim Bồ câu.
Trang 2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 14 (NB): Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với
tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab =41,5%; Ab = aB = 8,5%. B. AB = ab =17%; Ab = aB = 33%.
C. AB = ab =8,5%; Ab = aB = 41,5%. D. AB = ab =33%; Ab = aB = 17%.
Câu 15 (TH): một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định
tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F
1
phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt trắng.
Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa × AAAa. B. AAaa × AAaa C. Aaaa × AAAa. D. AAaa × Aaaa.
Câu 16 (NB): Để tạo ra thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau không qua sinh sản hữu
tính người ta sử dụng phương pháp
A. chọn lọc cá thể. B. lai tế bào Xôma. C. đột biến nhân tạo D. kĩ thuật di truyền.
Câu 17 (NB): Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. gây hồi biến B. sửa chữa ADN. C. phục hồi gen. D. liệu pháp gen.
Câu 18 (NB): Một gen dạng mạch kép sinh vật nhân sơ số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 ,
G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này là:
A. 2100 B. 1800. C. 3600. D. 900
Câu 19 (NB): Một quần thể cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của
alen A, a lần lượt :
A. 0,8 ; 0,2 B. 0,3 ; 0,7 C. 0,7 ; 0,3. D. 0,2 ; 0,8.
Câu 20 (NB): Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là:
A. 4 B. 8 C. 16 D. 6
Câu 21 (TH): Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên
nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và
không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông không bị bệnh màu đỏ - xanh lục.
Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 22 (NB): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội trội hoàn toàn không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm:
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 23 (NB): Đối tượng nghiên cứu của Coren phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân
Trang 3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Đậu Hà Lan. B. Cây Hoa Phấn. C. Ruồi Giấm D. Cây Hoa hồng.
Câu 24 (NB): Axit amin mở đầu trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một gen sinh vật nhân thực
là?
A. Alanin B. Foocmin C. Metiônin. D. Phenyl alanin.
Câu 25 (NB): Enzim nào trong quá trình nhân đôi ADN có khả năng kéo dài chuỗi polinuclêôtit trên mỗi
mạch đơn mới được tổng hợp?
A. Restrictaza. B. ARN polimeraza C. ADN polimeraza. D. Ligaza.
Câu 26 (NB): Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng
hợp chuỗi polipeptit?
A. mARN. B. tARN. C. ADN. D. rARN.
Câu 27 (NB): Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
A. quần thể. B. cơ thể. C. tế bào. D. phân tử.
Câu 28 (NB): Tất cả các loài sinh vật đều chung một bộ di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 29 (TH): Một quần thể gồm 1000thể, trong đó có 200 thể có kiểu gen AA, 400thể có kiểu
gen Aa và 400 cá thể có kiểu gen aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen AA trong quần thể là:
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,5
Câu 30 (NB): Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 31 (NB): Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng nào sau đây?
A. đảo đoạn B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 32 (NB): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến. B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. chọn thể truyền có các gen đánh dấu. D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
Câu 33 (NB): Một loài A có bộ NST lưỡng bội. Giao tử bình thường của cơ thể bình thường của loài này
có 12 NST . Thể ba kép của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng.
A. 14 B. 24 C. 13 D. 26
Câu 34 (NB): Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. gây biến đổi về kiểu hình mà không thay đổi về kiểu gen.
Trang 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
C. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 35 (TH): người, gen quy định nhóm máu A, B, O AB 3 alen: I
A
, I
B
, I
O
trên NST thường.
Alen I
A
quy định nhóm máu A đồng trội so với alen I
B
quy định nhóm máu B và trội hoàn toàn so với alen
I
O
quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu
O. Các con của cặp vợ chồng này có thể có những nhóm máu nào?
A. A,B,O. B. A,B,AB,O. C. A,B, AB. D. AB,O.
Câu 36 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
A. 300 nm B. 11 nm. C. 30 nm. D. 700 nm.
Câu 37 (NB): Bệnh màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ nhìn màu
bình thường nhưng mang gen bệnh, khả năng họ sinh con bị bệnh mù màu là:
A. 12,5% B. 25% C. 50%. D. 75%.
Câu 38 (TH): người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông
tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng.
Xác suất họ sinh được đứa con thứ 3 là con gái có tóc thẳng là:
A. 1/16 B. 1/18. C. 1/8 D. 1/9.
Câu 39 (TH): Một loài thực vật lưỡng bội bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì
số loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:
A. 19 B. 8 C. 17 D. 24
Câu 40 (TH): Một loài thực vật lưỡng bội bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo thuyết, số lượng nhóm
gen liên kết của loài này là
A. 36 B. 28 C. 14 D. 7
Đáp án
1. B 2. A 3. B 4. A 5. C 6. A 7. C 8. A 9. D 10. C
11. A 12. D 13. C 14. A 15. D 16. B 17. D 18. B 19. D 20. B
21. A 22. A 23. B 24. C 25. C 26. B 27. D 28. A 29. A 30. B
31. B 32. C 33. D 34. D 35. B 36. D 37. C 38. C 39. B 40. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
Câu 2. Đáp án A
Vốn gen của quần thể là là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm
xác định
Câu 3. Đáp án B
Trang 5

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
MÔN: SINH HỌC – Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Qua các thế hệ số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất
ở quần thể nào sau đây?
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự thụ phấn.
C. quần thể tự phối và ngẫu phối.
D. quần thể giao phối tự do.
Câu 2 (NB): Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 3 (TH): Ở ruồi giấm, xét phép lai P: XMXm ×
XMY biết mỗi gen qui định một tính trạng và
các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%
thì tần số hoán vị gen là A. 35% B. 20% C. 30% D. 40%.
Câu 4 (VD): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,65 và a = 0,35. Giả sử
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở
thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.
D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Câu 5 (TH): Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A)
chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X làm cho gen B
bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđrô của alen b là: A. 3900 B. 3899. C. 3901. D. 3902.
Câu 6 (NB): Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo. Một cây có kiểu
gen AaBBDdEeFf, các hạt phấn của cây đó đều được nuôi cấy trở thành các cây con lưỡng bội. Có bao
nhiêu dòng cây thuần chủng khác nhau có thể được tạo ra. A. 16 B. 8 C. 32 D. 4
Câu 7 (TH): Cho sơ đồ phả hệ sau Trang 1


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những
người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20. D. 15 và 16.
Câu 8 (TH): Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị bội
hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. AABB B. AB C. AAAB D. ABBB
Câu 9 (TH): Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây
hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là A. 25,5% B. 42,0%. C. 48,0% D. 57,1%.
Câu 10 (NB): Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. V
Câu 11 (NB): Bệnh phêniketô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen lặn nằm ở NST thường
B. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X
D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y.
Câu 12 (NB): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? A. Aa × aa B. AA × aa C. AA × Aa. D. Aa × Aa.
Câu 13 (TH): Cặp NST giới tính của con đực là OX có ở loài động vật nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Bọ nhậy. C. Châu chấu. D. Chim Bồ câu. Trang 2

Câu 14 (NB): Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen với
tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab =41,5%; Ab = aB = 8,5%.
B. AB = ab =17%; Ab = aB = 33%.
C. AB = ab =8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab =33%; Ab = aB = 17%.
Câu 15 (TH): Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định
tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F1 phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt trắng.
Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ là A. AAaa × AAAa. B. AAaa × AAaa C. Aaaa × AAAa. D. AAaa × Aaaa.
Câu 16 (NB): Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu
tính người ta sử dụng phương pháp
A. chọn lọc cá thể.
B. lai tế bào Xôma.
C. đột biến nhân tạo D. kĩ thuật di truyền.
Câu 17 (NB): Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. gây hồi biến B. sửa chữa ADN. C. phục hồi gen. D. liệu pháp gen.
Câu 18 (NB): Một gen có dạng mạch kép ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 ,
G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này là: A. 2100 B. 1800. C. 3600. D. 900
Câu 19 (NB): Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt : A. 0,8 ; 0,2 B. 0,3 ; 0,7 C. 0,7 ; 0,3. D. 0,2 ; 0,8.
Câu 20 (NB): Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là: A. 4 B. 8 C. 16 D. 6
Câu 21 (TH): Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên
nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và
không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 22 (NB): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm:
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
B. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 23 (NB): Đối tượng nghiên cứu của Coren phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân Trang 3
A. Đậu Hà Lan. B. Cây Hoa Phấn. C. Ruồi Giấm D. Cây Hoa hồng.
Câu 24 (NB): Axit amin mở đầu trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân thực là? A. Alanin B. Foocmin C. Metiônin. D. Phenyl alanin.
Câu 25 (NB): Enzim nào trong quá trình nhân đôi ADN có khả năng kéo dài chuỗi polinuclêôtit trên mỗi
mạch đơn mới được tổng hợp? A. Restrictaza. B. ARN polimeraza
C. ADN polimeraza. D. Ligaza.
Câu 26 (NB): Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? A. mARN. B. tARN. C. ADN. D. rARN.
Câu 27 (NB): Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ A. quần thể. B. cơ thể. C. tế bào. D. phân tử.
Câu 28 (NB): Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 29 (TH): Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu
gen Aa và 400 cá thể có kiểu gen aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen AA trong quần thể là: A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,5
Câu 30 (NB): Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 31 (NB): Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng nào sau đây? A. đảo đoạn B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 32 (NB): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
Câu 33 (NB): Một loài A có bộ NST lưỡng bội. Giao tử bình thường của cơ thể bình thường của loài này
có 12 NST . Thể ba kép của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng. A. 14 B. 24 C. 13 D. 26
Câu 34 (NB): Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. gây biến đổi về kiểu hình mà không thay đổi về kiểu gen. Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo