Đề thi học kì 1 Sinh học 9 năm 2023 Phòng GD_ĐT Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc

273 137 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 22 đề thi Cuối kì 1 Sinh học 9 chọn lọc từ các trường

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.5 K 1.2 K lượt tải
    270.000 ₫
    270.000 ₫
  • Bộ 22 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Phòng GD_ĐT Quận 10 - TP HCM;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THCS Lê Tân Bê - TP HCM;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Bến Tre;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THCS Ealê - Đăk Lăk;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THCS Đức Chính - Quảng Ninh.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(273 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 9
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Ở đậu Hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với
cây đậu hạt vàng được F
1
75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P phải như thế nào để F
1
kết
quả như trên?
A. AA × aa B. Aa × aa C. AA × Aa D. Aa × Aa
Câu 2 (TH): Một mạch đơn của gen 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số
nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó bao
nhiêu nucleotit?
A. 450 B. 150 C. 300 D. 900
Câu 3 (NB): Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (n>2) được
gọi là:
A. Đột biến dị bội thể. B. Đột biến đa bội thể. C. Đột biến gen. D. Đột biến cấu trúc NST.
Câu 4 (TH): Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số NST
trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 5 (TH): Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?
Câu 6 (TH): Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
a. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
Câu 7 (NB): Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?
Câu 8 (TH): Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.
Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F
1
khi cho cây cà chua quả đỏ lai với cây quả vàng?
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án
1-D 2-A 3-B 4-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Để tạo ra hạt xanh thì cả hai cơ thể hạt vàng đem lai phải có kiểu gen dị hợp
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Câu 2: Đáp án A
%T = 100% - 20% - 40% - 10% = 30%
Số nucleotit loại T ở trên mạch là 30% × 1500 = 450
Câu 3: Đáp án B
kỳ giữa của nguyên phân, trong tế bào 2n =8 NST kép, kỳ sau, các cromatit tách nhau ra trong tế
bào có 16 NST đơn
Câu 4: Đáp án C
NST giới tính
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không
tương đồng (XY).
- Chủ yếu mang gen qui điịnh giới tính của cơ thể.
NST thường
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào
lưỡng bội.
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Chỉ mang gen qui định tính trạng thường
Câu 5: Đáp án
a. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN:
- A – U – X – G – U – A – G – X –A – U –
b.Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Trình tự các nuclêtit trong gen qui định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN
- Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của
Prôtêin.
- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Do đó gen qui định tính trạng
Câu 6: Đáp án
-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
-Các dạng điển hình :
- Mất căp nuclêôtit
- Thêm cặp nuclêôtit.
- Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 7: Đáp án
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
MÔN: SINH HỌC – Lớp 9
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Ở đậu Hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với
cây đậu hạt vàng được F1 là 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 có kết quả như trên? A. AA × aa B. Aa × aa C. AA × Aa D. Aa × Aa
Câu 2 (TH): Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số
nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit? A. 450 B. 150 C. 300 D. 900
Câu 3 (NB): Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (n>2) được gọi là:
A. Đột biến dị bội thể. B. Đột biến đa bội thể. C. Đột biến gen.
D. Đột biến cấu trúc NST.
Câu 4 (TH): Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số NST
trong tế bào đó bằng bao nhiêu? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 5 (TH): Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?
Câu 6 (TH): Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
a. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
Câu 7 (NB): Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?
Câu 8 (TH): Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.
Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả đỏ lai với cây quả vàng? Trang 1

Đáp án 1-D 2-A 3-B 4-C LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Để tạo ra hạt xanh thì cả hai cơ thể hạt vàng đem lai phải có kiểu gen dị hợp Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Câu 2: Đáp án A
%T = 100% - 20% - 40% - 10% = 30%
Số nucleotit loại T ở trên mạch là 30% × 1500 = 450
Câu 3: Đáp án B
Ở kỳ giữa của nguyên phân, trong tế bào có 2n =8 NST kép, kỳ sau, các cromatit tách nhau ra trong tế bào có 16 NST đơn Câu 4: Đáp án C NST giới tính NST thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào
- Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không lưỡng bội. tương đồng (XY).
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Chủ yếu mang gen qui điịnh giới tính của cơ thể.
- Chỉ mang gen qui định tính trạng thường
Câu 5: Đáp án
a. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN:
- A – U – X – G – U – A – G – X –A – U –
b.Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Trình tự các nuclêtit trong gen qui định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN
- Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin.
- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Do đó gen qui định tính trạng
Câu 6: Đáp án
-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. -Các dạng điển hình : - Mất căp nuclêôtit - Thêm cặp nuclêôtit.
- Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 7: Đáp án Trang 2


zalo Nhắn tin Zalo