Đề thi học kì 1 Sinh học 9 năm 2023 Sở GD_ĐT Bắc Giang

855 428 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 22 đề thi Cuối kì 1 Sinh học 9 chọn lọc từ các trường

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    3 K 1.5 K lượt tải
    270.000 ₫
    270.000 ₫
  • Bộ 22 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Phòng GD_ĐT Quận 10 - TP HCM;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THCS Lê Tân Bê - TP HCM;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Bến Tre;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THCS Ealê - Đăk Lăk;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THCS Đức Chính - Quảng Ninh.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(855 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THCS ĐỨC CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): a) Cho biết tên đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen? Phương pháp nghiên
cứu di truyền Menđen đã sử dụng tên gọi gì? Nêu nội dung bản của phương pháp nghiên cứu di
truyền đó.
b) đậu Lan, gen A quy định tính trạng hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng
hoa màu trắng. Thế hệ xuất phát (P) gồm các cây hoa màu đỏ dị hợp tử đem lai với cây hoa màu trắng,
thu được thế hệ F
1
. Viết sơ đồ phép lai từ P đến F
1
?
Câu 2 (TH): Ruồi giấm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Một tế bào xôma của loài này thực hiện
nguyên phân liên tiếp 3 lần, để tạo ra các tế bào con. Hãy xác định:
a) Số tế bào con tạo ra khi kết thúc phân chia từ một tế bào trên?
b) Số cặp nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
Câu 3 (NB): a) Trình bày đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN.
b) Cho một đoạn phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn 1 như sau:
…TAXAGGXXAXXXGGAXXA...
Hãy xác định trình tự nuclêôtit trên mạch đơn còn lại của đoạn phân tử ADN đó?
Câu 4 (TH): Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46.
a) Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng bệnh nhân mắc hội chứng
Đao?
b) Trình bày cơ chế hình thành hợp tử ở người có bộ nhiễm sắc thể bằng 47?
Câu 5 (VD): người, bệnh bạch tạng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Gen b quy
định bạch tạng; gen B quy định không mắc bệnh này. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp sinh được
một số người con.
a) Hãy xác định kiểu gen có thể có của những người con được sinh ra từ cặp vợ chồng này?
b) Nếu cặp vợ chồng này sinh được 2 người con. Khả năng 2 người con này đều mắc bệnh bạch tạng
bao nhiêu phần trăm? Biết rằng không xảy ra đột biến trong giảm phân; các hợp tử khả năng sống như
nhau; không xét các trường hợp đồng sinh.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
a.
- Đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen: Cây đậu Hà Lan.
- Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen: Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng, tương phản; theo dõi riêng rẽ..
+ Dùng toán thống kê phân tích dữ liệu, rút ra quy luật di truyền.
b.
P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
G
P
: A; a a
F
1
: Aa (đỏ) : aa (trắng).
Câu 2: Đáp án
a.
- Một tế bào phân chia 1 lần được 2 tế bào con, phân chia 3 lần được: 2
3
= 8 (tế bào).
b.
- Số cặp nhiễm sắc thể (NST) có trong mỗi tế bào mẹ là 4 cặp.
Vậy mỗi tế bào con cũng chứa 4 cặp NST (kết quả của nguyên phân)
Câu 3: Đáp án
a.
+ ADN là loại axit nuclêic, cấu tạo từ C, H, O, N, P.
+ ADN là loại đại phân tử hữu cơ.
+ ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit, gồm 4 loại: A, T, G, X.
+ ADN có tính đa dạng và đặc thù.
b.
- Theo nguyên tắc bổ sung:
Trình tự nuclêôtit trên mạch đơn còn lại của đoạn phân tử ADN là : ATGTXXGGTGGGXXTGGT.
Câu 4: Đáp án
a.
- Bộ nhiễm sắc thể bệnh nhân mắc Đao: 2n + 1 = 47 (nhiễm sắc thể).
b.
+ Trong giảm phân, xảy ra đột biến bố hoặc mẹ, tạo ra giao tử bất thường n + 1 chứa (2 NST của cùng
một cặp).
+ Giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường n, tạo thành hợp tử 2n + 1 = 47 NST.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS ĐỨC CHÍNH
MÔN: SINH HỌC – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): a) Cho biết tên đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen? Phương pháp nghiên
cứu di truyền Menđen đã sử dụng có tên gọi là gì? Nêu nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu di truyền đó.
b) Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng
hoa màu trắng. Thế hệ xuất phát (P) gồm các cây hoa màu đỏ dị hợp tử đem lai với cây hoa màu trắng,
thu được thế hệ F1. Viết sơ đồ phép lai từ P đến F1?
Câu 2 (TH): Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Một tế bào xôma của loài này thực hiện
nguyên phân liên tiếp 3 lần, để tạo ra các tế bào con. Hãy xác định:
a) Số tế bào con tạo ra khi kết thúc phân chia từ một tế bào trên?
b) Số cặp nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
Câu 3 (NB): a) Trình bày đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN.
b) Cho một đoạn phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn 1 như sau: …TAXAGGXXAXXXGGAXXA...
Hãy xác định trình tự nuclêôtit trên mạch đơn còn lại của đoạn phân tử ADN đó?
Câu 4 (TH): Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46.
a) Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng ở bệnh nhân mắc hội chứng Đao?
b) Trình bày cơ chế hình thành hợp tử ở người có bộ nhiễm sắc thể bằng 47?
Câu 5 (VD): Ở người, bệnh bạch tạng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Gen b quy
định bạch tạng; gen B quy định không mắc bệnh này. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp sinh được một số người con.
a) Hãy xác định kiểu gen có thể có của những người con được sinh ra từ cặp vợ chồng này?
b) Nếu cặp vợ chồng này sinh được 2 người con. Khả năng 2 người con này đều mắc bệnh bạch tạng là
bao nhiêu phần trăm? Biết rằng không xảy ra đột biến trong giảm phân; các hợp tử có khả năng sống như
nhau; không xét các trường hợp đồng sinh. Trang 1

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án a.
- Đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen: Cây đậu Hà Lan.
- Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen: Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng, tương phản; theo dõi riêng rẽ..
+ Dùng toán thống kê phân tích dữ liệu, rút ra quy luật di truyền. b.
P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng) GP: A; a a
F1 : Aa (đỏ) : aa (trắng).
Câu 2: Đáp án a.
- Một tế bào phân chia 1 lần được 2 tế bào con, phân chia 3 lần được: 23 = 8 (tế bào). b.
- Số cặp nhiễm sắc thể (NST) có trong mỗi tế bào mẹ là 4 cặp.
Vậy mỗi tế bào con cũng chứa 4 cặp NST (kết quả của nguyên phân)
Câu 3: Đáp án a.
+ ADN là loại axit nuclêic, cấu tạo từ C, H, O, N, P.
+ ADN là loại đại phân tử hữu cơ.
+ ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit, gồm 4 loại: A, T, G, X.
+ ADN có tính đa dạng và đặc thù. b.
- Theo nguyên tắc bổ sung:
Trình tự nuclêôtit trên mạch đơn còn lại của đoạn phân tử ADN là : ATGTXXGGTGGGXXTGGT.
Câu 4: Đáp án a.
- Bộ nhiễm sắc thể bệnh nhân mắc Đao: 2n + 1 = 47 (nhiễm sắc thể). b.
+ Trong giảm phân, xảy ra đột biến ở bố hoặc mẹ, tạo ra giao tử bất thường n + 1 chứa (2 NST của cùng một cặp).
+ Giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường n, tạo thành hợp tử 2n + 1 = 47 NST. Trang 2


zalo Nhắn tin Zalo