Đề thi học kì 1 Vật lí 9 năm 2023 Phòng GD_ĐT Ninh Phước

396 198 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Bộ 21 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    4.4 K 2.2 K lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 21 Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 Phòng GD_ĐT Quận 8;

+Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 Phòng GD_ĐT Ninh Phước;

+Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 trường THCS Ban Công - Tỉnh Thanh Hoá;

+Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 trường THCS Quang Trung - Phòng GD_ĐT Kiến Xương - Thái Bình.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(396 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT NINH PHƯỚC ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: Vật Lí – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1 (NB): Biến trở là một dụng cụ dùng để
A. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn. B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn. D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2 (NB): Công thức của định luật Jun – Len xơ là:
A. B. C. D.
Câu 3 (NB): Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 4 (TH): Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song?
A. B. C. D.
Câu 5 (TH): Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?
A. Ngắt ngay nguồn điện.
B. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người.
C. Gọi người sơ cứu.
D. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.
Câu 6 (TH): Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.
C. Không hút nhau cũng không đẩy nhau. D. Lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 7 (VD): Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ:
A. Dưới lên trên. B. Trên xuống dưới. C. Phải sang trái. D. Trái sang phải.
Câu 8 (TH): Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
A. La bàn B. Loa điện C. Rơle điện tử D. Đinamô xe đạp.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9:
a) Phát biểu nội dung quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì?
b) Xác định tên cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình bên:
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10:
Giữa hai điểm AB hiệu điện thế không đổi bằng , người ta mắc song song 2 điện trở
.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch?
d) Mắc thêm một bóng đèn ghi nối tiếp với đoạn mạch trên, Đèn sáng bình thường
không? Tại sao?
Câu 11:
Một nồi cơm điện loại được sử dụng dưới hiệu điện thế
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm điện khi đó?
b) Thời gian dùng nồi nấu cơm 2h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện
cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000 đồng mỗi kW.h
Đáp án
1-D 2-C 3-A 4-A 5-D 6-B 7-A 8-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về biến trở SGK VL9 trang 29
Giải chi tiết:
Biến trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức của định luật Jun- Len xơ
Giải chi tiết:
Công thức của địnhl uật Jun-Len xơ:
Câu 3: Đáp án A
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn:
Giải chi tiết:
Ta có, điện trở của dây dẫn:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào:
+ Điện trở suất của dây dẫn hay nói cách khác là phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
+ Chiều dài của dây dẫn
+ Tiêt diện của dây dẫn
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải:
Vận dụng các biểu thức về mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
+
+
+
Giải chi tiết:
A – sai vì điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song là:
B, C, D - đúng
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về các biện pháp an toàn điện
Giải chi tiết:
D - Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện biện pháp không an toàn khi người bị điện giật làm như
vậy cả người kéo cũng có khả năng bị điện giật.
Câu 6: Đáp án B
Phương pháp giải:
Vận dụng sự tương tác của nam châm
Giải chi tiết:
Ta có, khi đưa 2 cực lại gần nhau:
+ 2 cực cùng tên thì đẩy nhau
+ 2 cực khác tên thì hút nha
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp giải:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ
cố tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của lực điện từ.
Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta có chiều lực từ như hình vẽ
w
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết ứng dụng của nam châm vĩnh cửu
Giải chi tiết:
Đinamô xe đạp không có nam châm vĩnh cửu.
Câu 9: Đáp án
Phương pháp giải:
a) Xem quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 66
b) Vận dụng quy tắc nắm tay phải
Giải chi tiết:
a) Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì
ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta được các cực từ của ống dây như hình:
w
Đầu A là cực Nam (S)
Đầu B là cực Bắc (N)
Câu 10: Đáp án
Phương pháp giải:
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Sử dụng biểu thức tính điện trở của mạch có các điện trở mắc song song:
b) Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
c) Sử dụng biểu thức tính công suất:
d) Áp dụng các biểu thức:
+ Mối liên hệ giữa R, U, P:
+ Biểu thức tính điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp:
+ Định luật Ôm:
+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.
Giải chi tiết:
a) Ta có, mạch gồm
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
b) Cường độ dòng điện qua mạch:
c)w Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB:
c)
Khi mắc thêm bóng đèn nối tiếp với mạch ta được mạch như sau:
Ta có,
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn:
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn:
+ Điện trở của bóng đèn:
Mạch gồm:
+ Điện trở tương đương của mạch khi này:
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT NINH PHƯỚC ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: Vật Lí – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1 (NB): Biến trở là một dụng cụ dùng để
A. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2 (NB): Công thức của định luật Jun – Len xơ là: A. B. C. D.
Câu 3 (NB): Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 4 (TH): Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song? A. B. C. D.
Câu 5 (TH): Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?
A. Ngắt ngay nguồn điện.
B. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người.
C. Gọi người sơ cứu.
D. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.
Câu 6 (TH): Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng: A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.
C. Không hút nhau cũng không đẩy nhau.
D. Lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 7 (VD): Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ: A. Dưới lên trên.
B. Trên xuống dưới. C. Phải sang trái. D. Trái sang phải.
Câu 8 (TH): Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu? A. La bàn B. Loa điện
C. Rơle điện tử D. Đinamô xe đạp.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9:
a) Phát biểu nội dung quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì?
b) Xác định tên cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình bên: Trang 1

Câu 10:
Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng
, người ta mắc song song 2 điện trở .
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch?
d) Mắc thêm một bóng đèn ghi
nối tiếp với đoạn mạch trên, Đèn có sáng bình thường không? Tại sao? Câu 11:
Một nồi cơm điện loại
được sử dụng dưới hiệu điện thế
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm điện khi đó?
b) Thời gian dùng nồi nấu cơm là 2h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện
cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000 đồng mỗi kW.h Đáp án 1-D 2-C 3-A 4-A 5-D 6-B 7-A 8-D LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về biến trở SGK VL9 trang 29 Giải chi tiết:
Biến trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức của định luật Jun- Len xơ Giải chi tiết:
Công thức của địnhl uật Jun-Len xơ:
Câu 3: Đáp án A Trang 2

Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: Giải chi tiết:
Ta có, điện trở của dây dẫn:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào:
+ Điện trở suất của dây dẫn hay nói cách khác là phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn + Chiều dài của dây dẫn + Tiêt diện của dây dẫn
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải:
Vận dụng các biểu thức về mạch gồm 2 điện trở mắc song song: + + + Giải chi tiết:
A – sai vì điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song là: B, C, D - đúng
Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về các biện pháp an toàn điện Giải chi tiết:
D - Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện là biện pháp không an toàn khi có người bị điện giật làm như
vậy cả người kéo cũng có khả năng bị điện giật.
Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải:
Vận dụng sự tương tác của nam châm Giải chi tiết:
Ta có, khi đưa 2 cực lại gần nhau:
+ 2 cực cùng tên thì đẩy nhau
+ 2 cực khác tên thì hút nha Trang 3


Câu 7: Đáp án A Phương pháp giải:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ
cố tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra
chỉ chiều của lực điện từ. Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta có chiều lực từ như hình vẽ
Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết ứng dụng của nam châm vĩnh cửu Giải chi tiết:
Đinamô xe đạp không có nam châm vĩnh cửu.
Câu 9: Đáp án Phương pháp giải:
a) Xem quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 66
b) Vận dụng quy tắc nắm tay phải Giải chi tiết: a) Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì
ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta được các cực từ của ống dây như hình: Đầu A là cực Nam (S) Đầu B là cực Bắc (N)
Câu 10: Đáp án Phương pháp giải: Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo