Đề thi học kì 1 Vật lí 9 năm 2023 Sở GD_ĐT Bến Tre

1.4 K 683 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Bộ 21 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    4.3 K 2.1 K lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 21 Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 Phòng GD_ĐT Quận 8;

+Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 Phòng GD_ĐT Ninh Phước;

+Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 trường THCS Ban Công - Tỉnh Thanh Hoá;

+Đề thi học kì 1 Vật lí năm 2023 trường THCS Quang Trung - Phòng GD_ĐT Kiến Xương - Thái Bình.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(1366 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT BẾN TRE ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: Vật Lí – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Điện trở có đơn vị là:
A. Ampe B. Ôm C. Vôn D. Ôm – Met
Câu 2 (NB): Có hai điện trở R
1
và R
2
ghép song song, công thức tính điện trở tương đương R là
A. R = R
1
– R
2
B. R = R
1
+ R
2
C. 1/R = 1/R
1
+ 1/R
2
D. 1/R = 1/R
1
– 1/R
2
Câu 3 (VD): Khi đặt vào hai đầu điện trở một hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện chạy qua
điện trở là
A. B. 2A C. 15A D. 0,6A
Câu 4 (VD): Một bóng đèn ghi 12V – 6W khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là
A. 0,5A B. 2A C. 1A D. 1,5A
Câu 5 (VD): Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
= 30Ω R
2
= 60Ω mắc song song với nhau. Điện trở
tương đương của đoạn mạch có giá trị:
A. 0,05Ω B. 20Ω C. 90Ω D. 1800Ω
Câu 6 (VD): Xét một dây dẫn đồng chất khối lượng phân bố đều. Nếu chiều dài dây tăng gấp 4 lần và tiết
diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn
A. tăng gấp 3 lần B. giảm đi 3 lần C. tăng gấp 8 lần D. không thay đổi
Câu 7 (NB): Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là:
A. A = P/t B. A = UI/t C. A = UIR D. A = UIt
Câu 8 (VD): Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện thời gian dòng điện chạy qua
dây dẫn 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng
A. 16 lần B. 8 lần C. 12 lần D. 4 lần
Câu 9 (NB): Tác dụng cơ bản nhất của dòng điện là tác dụng
A. B. nhiệt C. từ D. hóa học
Câu 10 (TH): Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào ?
A. hai đầu cực B. chính giữa thanh nam châm
C. gần hai đầu cực D. tại bất kỳ điểm nào
Câu 11 (TH): Kim loại giữ được từ tính lâu dài sau khi bị nhiễm từ là
A. sắt B. thép C. sắt non D. đồng
Câu 12 (VD): Vật dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của nam châm ?
A. loa điện B. la bàn C. thu gom sắt thép D. màn hình ti vi
PHẦN II. TỰ LUẬN
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 13 (NB): Phát biểu định luật jun len ? Viết công thức, gọi tên nêu đơn vị đo từng đại lượng
có trong công thức đó ?
Câu 14 (VD): Một ấm điện ghi 220V 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lit
nước từ nhiệt độ ban đầu là 25
0
C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường,
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính thời gian đun sôi nước ?
Câu 15 (VD): Dây dẫn chuyển động như thế nào trong các trường hợp sau ?
Câu 16 (VD): Cho mạch điện gồm một bóng đèn ghi 12V 6W mắc nối tiếp với một biến trở một
ampe kế vào hiệu điện thế 24V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường.
c) Tính giá trị điện trở của biến trở khi đó ?
Đáp án
1-B 2-C 3-D 4-A 5-B 6-C 7-D 8-A 9-C 10-A
11-B 12-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Điện trở có đơn vị là: Ôm
Câu 2: Đáp án C
Công thức điện trở mắc song song
1/R = 1/R
1
+ 1/R
2
Câu 3: Đáp án D
Phương pháp giải:
Biểu thức định luật Ôm:
Giải chi tiết:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
Câu 4: Đáp án A
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương pháp giải:
công suất P = UI
Giải chi tiết:
P = UI
Cường độ dòng điện qua đèn là: I = P/U = 6/12 = 0,5A
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải:
công thức điện trở mắc song song R = R
1
R
2
/(R
1
+ R
2
)
Giải chi tiết:
Điện trở tương đương của đoạn mạch : R = R
1
R
2
/(R
1
+ R
2
) = 20Ω
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp giải:
áp dụng công thức tính điện trở vật dẫn R = ρl/S
Giải chi tiết:
l tăng gấp 4, S giảm đi 2 thì R tăng gấp 8 lần vì R = ρl/S
Câu 7: Đáp án D
Phương pháp giải:
công thức tính điện năng
Giải chi tiết:
Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là: A = UIt
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Phát biểu định luật: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
+ Hệ thức của định luật Jun-Lenxo:
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
Khi I, R và t tăng gấp đôi thì:
Từ (1) và (2) suy ra:
Câu 9: Đáp án C
Tác dụng cơ bản nhất của dòng điện là tác dụng từ
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
điện trường xung quanh nam châm mạnh nhất ở hai đầu của nam châm
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giải chi tiết:
Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất vị trí hai đầu cực tại đó điện trường
mạnh nhất
Câu 11: Đáp án B
Phương pháp giải:
từ tính của kim loại
Giải chi tiết:
Kim loại giữ được từ tính lâu nhất là Thép
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp giải:
Nam châm dùng để hút các vật nhiễm từ hoặc định hướng từ trường Trái Đất
Giải chi tiết:
Vật dụng không phải là ứng dụng của nam châm: màn hình ti vi
Câu 13: Đáp án
Phương pháp giải:
Biểu thức định luật Jun – Len xơ
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa radây dẫn khi dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức Q = I
2
Rt
Trong đó I cường độ dòng điện (A), R điện trở dây dẫn (Ω), tthời gian dòng điện chạy qua (s), Q
là nhiệt lượng tỏa ra (J)
Câu 14: Đáp án
Phương pháp giải:
- Công suất P = U
2
/R = A/t
- Nhiệt lượng thu vào/tỏa ra : Q = mcΔt
- Nhiệt độ sôi của nước là 100
0
C
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng dùng để đun sôi ấm nước là :
Q = mc(t
2
– t
1
) = 2.4200.75 = 630000 (J)
Vì bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa ra môi trường nên thời gian đun nước là :
t = A/P = Q/P = 630000/1000 = 630s
Câu 15: Đáp án
Phương pháp giải:
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Áp dụng quy tắc bàn tay trái Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ
cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực điện
từ.
Giải chi tiết:
a) Dây dẫn chuyển động từ trái sang phải
b) Dây dẫn chuyển động từ trong mặt giấy đi ra phía ngoài mặt giấy.
c) Dây dẫn không chuyển động
Câu 16: Đáp án
Phương pháp giải:
- định luật Ôm : I = U/R
- Công suất P = U
2
/R = UI
- Hai đoạn mạch mắc nối tiếp thì U = U
1
+ U
2
Giải chi tiết:
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) Vì đèn hoạt động bình thường và nối tiếp với R
b
nên I = I
đ
= I
b
= P
đ
/U
đ
= 6/12 = 0,5A
c) U
b
= U – U
đ
= 24 – 12 = 12V
Giá trị của biến trở: R
b
= U
b
/I
b
= 12/0,5 = 24Ω
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT BẾN TRE ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: Vật Lí – Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Điện trở có đơn vị là: A. Ampe B. Ôm C. Vôn D. Ôm – Met
Câu 2 (NB): Có hai điện trở R1 và R2 ghép song song, công thức tính điện trở tương đương R là A. R = R1 – R2 B. R = R1 + R2
C. 1/R = 1/R1 + 1/R2 D. 1/R = 1/R1 – 1/R2
Câu 3 (VD): Khi đặt vào hai đầu điện trở
một hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là A. B. 2A C. 15A D. 0,6A
Câu 4 (VD): Một bóng đèn ghi 12V – 6W khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là A. 0,5A B. 2A C. 1A D. 1,5A
Câu 5 (VD): Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 60Ω mắc song song với nhau. Điện trở
tương đương của đoạn mạch có giá trị: A. 0,05Ω B. 20Ω C. 90Ω D. 1800Ω
Câu 6 (VD): Xét một dây dẫn đồng chất khối lượng phân bố đều. Nếu chiều dài dây tăng gấp 4 lần và tiết
diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng gấp 3 lần B. giảm đi 3 lần C. tăng gấp 8 lần D. không thay đổi
Câu 7 (NB): Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là: A. A = P/t B. A = UI/t C. A = UIR D. A = UIt
Câu 8 (VD): Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua
dây dẫn 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng A. 16 lần B. 8 lần C. 12 lần D. 4 lần
Câu 9 (NB): Tác dụng cơ bản nhất của dòng điện là tác dụng A. B. nhiệt C. từ D. hóa học
Câu 10 (TH): Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào ? A. hai đầu cực
B. chính giữa thanh nam châm
C. gần hai đầu cực
D. tại bất kỳ điểm nào
Câu 11 (TH): Kim loại giữ được từ tính lâu dài sau khi bị nhiễm từ là A. sắt B. thép C. sắt non D. đồng
Câu 12 (VD): Vật dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của nam châm ? A. loa điện B. la bàn C. thu gom sắt thép D. màn hình ti vi PHẦN II. TỰ LUẬN Trang 1


Câu 13 (NB): Phát biểu định luật jun – len xơ ? Viết công thức, gọi tên và nêu đơn vị đo từng đại lượng có trong công thức đó ?
Câu 14 (VD): Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lit
nước từ nhiệt độ ban đầu là 250C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường,
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính thời gian đun sôi nước ?
Câu 15 (VD): Dây dẫn chuyển động như thế nào trong các trường hợp sau ?
Câu 16 (VD): Cho mạch điện gồm một bóng đèn ghi 12V – 6W mắc nối tiếp với một biến trở và một
ampe kế vào hiệu điện thế 24V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường.
c) Tính giá trị điện trở của biến trở khi đó ? Đáp án 1-B 2-C 3-D 4-A 5-B 6-C 7-D 8-A 9-C 10-A 11-B 12-D LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Điện trở có đơn vị là: Ôm
Câu 2: Đáp án C
Công thức điện trở mắc song song 1/R = 1/R1 + 1/R2
Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải:
Biểu thức định luật Ôm: Giải chi tiết:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
Câu 4: Đáp án A Trang 2

Phương pháp giải: công suất P = UI Giải chi tiết: P = UI
Cường độ dòng điện qua đèn là: I = P/U = 6/12 = 0,5A
Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải:
công thức điện trở mắc song song R = R1R2/(R1 + R2) Giải chi tiết:
Điện trở tương đương của đoạn mạch : R = R1R2/(R1 + R2) = 20Ω
Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải:
áp dụng công thức tính điện trở vật dẫn R = ρl/S Giải chi tiết:
l tăng gấp 4, S giảm đi 2 thì R tăng gấp 8 lần vì R = ρl/S
Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải:
công thức tính điện năng Giải chi tiết:
Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là: A = UIt
Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải:
+ Phát biểu định luật: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
+ Hệ thức của định luật Jun-Lenxo: Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
Khi I, R và t tăng gấp đôi thì: Từ (1) và (2) suy ra:
Câu 9: Đáp án C
Tác dụng cơ bản nhất của dòng điện là tác dụng từ
Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải:
điện trường xung quanh nam châm mạnh nhất ở hai đầu của nam châm Trang 3

Giải chi tiết:
Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí hai đầu cực vì tại đó điện trường mạnh nhất
Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: từ tính của kim loại Giải chi tiết:
Kim loại giữ được từ tính lâu nhất là Thép
Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải:
Nam châm dùng để hút các vật nhiễm từ hoặc định hướng từ trường Trái Đất Giải chi tiết:
Vật dụng không phải là ứng dụng của nam châm: màn hình ti vi
Câu 13: Đáp án Phương pháp giải:
Biểu thức định luật Jun – Len xơ Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Công thức Q = I2Rt
Trong đó I là cường độ dòng điện (A), R là điện trở dây dẫn (Ω), t là thời gian dòng điện chạy qua (s), Q
là nhiệt lượng tỏa ra (J)
Câu 14: Đáp án Phương pháp giải: - Công suất P = U2/R = A/t
- Nhiệt lượng thu vào/tỏa ra : Q = mcΔt
- Nhiệt độ sôi của nước là 1000C Giải chi tiết:
Nhiệt lượng dùng để đun sôi ấm nước là :
Q = mc(t2 – t1) = 2.4200.75 = 630000 (J)
Vì bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa ra môi trường nên thời gian đun nước là :
t = A/P = Q/P = 630000/1000 = 630s
Câu 15: Đáp án Phương pháp giải: Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo