Đề thi học kì I Hóa lớp 11 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh

176 88 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(176 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 [NB]: 
Câu 2 [NB]:  !!"#!$%&'()
*
+
,-
.
*
/
,0*
+
1-
.
*
.
-
/
Câu 3 [TH]:203 4565!78
9:';<#!$<= 4',-+>!?@  ( 44(0A
78BC
9DEF737G!$>0(HE 9,#IJ(EF;'0'
!9
Câu 4 [VD]:KLMN0'',-
+
;OMP(!!",-
+
Q/R92'STRU
!!"9
9DV400H400GU7G!$0(EH(9-HQN((V40
0H40S!LW(0607G%<
+
1-
/
XO;<78;#+U4<OY
.N(<+YOQN(9Z
92<(#[UJ(V400H409
9\ "#][OO/((V400H40<7G>'^_
>'J+/('H$9
Câu 9 [VD]: *.QN(,*-
.
+
(T37G+N`(U@;G'\9U
aG\;MPP(0787G!!"b92'J!!"b9
c  
Od +d .d /d Md Nd Qd `d ed OPd
OOd O+d O.d O/d OMd ONd OQd O`d Oed +Pd
+Od ++d +.d +/d +Md +Nd +Qd +`d +ed .Pd
.Od .+d ..d ./d .Md .Nd .Qd .`d .ed /Pd
LỜI GIẢI CHI TIẾT
2O
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1:Đáp án
O
+
.
/
M
N
Q
`
Câu 2:Đáp án
Phương pháp giải:
d1]!a!!"*-?7G!!"*
/
,0
d1]!aH,0?7G Uf0A
Giải chi tiết:
d2' (L?; E(9
d*g;I!!"*-; E(
h\U'#(($)*
/
,0
hi#7G)*
+
,-
.
*
+
1-
.
*
.
-
/
2)
d*g;I!!",0; E(77G?
h,'#( )*
+
,-
.
h\UJV)*
+
1-
.
hi#7G)*
.
-
/
2)
Câu 3:Đáp án
a.
Phương pháp giải:
*
.
>'](;8 U'H9
Giải chi tiết:
2+
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b.
Phương pháp giải:
i(0A'](A7DF0j> 47G',-
+
9
Giải chi tiết:
i(0A'](A'!aDF0j> 47G',-
+
)
k<;?473#!$',-
+
>!?@ ( 4(VX#(9
Câu 4:Đáp án
a.
Phương pháp giải:
2l7373!$(E*
/
,-
.
>0(HE 9
Giải chi tiết:
, (E(;("J4!6!64mT73
'*
.
;',-
+
H4[
2l7373!$(E*
/
,-
.
>0(HE 9
b.
Phương pháp giải:
d2'E(0,-
+
;,-
+
d\no0 ;0?(E
dk2XW
dp?7[<E(0,-
+
q
dp?7[<E(0,-
+
qq
d2rq;qq<(E(0((E
d2'E07G!!"
d2'ST6Y((E!!"9
Giải chi tiết:
2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2) A+(E ;
O
ZZ+HZsHZZZtZZZZZZZZZZH
+
Z4ZsZZZ4ZZZZZZZtZZZZ4
:IE(0J,-
+
7[<O;+0607G0H;4
tHh4uPOMq
2V7[<O;+E(0,-
+
0607G0+H;4(0
t+Hh4uP+Mqq
2rq;qqtHuPO;4uPPM
2)(
!!
u
c.
Phương pháp giải:
diE07G<OY'0E07GJ784E(078;E(0diE07G
<+Y0E07GJ,-
+
4E(0,-
+
;E(0,d2'vE07G,; 
;8E07GJ(V400H400?-4#d:I#]J(V400H40
0,
H
4
-
w
di0?Z
Giải chi tiết:
2)(
<OY
u(
78
2)(
<+Y
u(
,-+
k<(
,
h(
u/`hP/uM+x(
(V400H40
t(V400H40-
:I#]J(V400H400,
H
4
-
w
k?4#[UJ(V400H400,
`
`
-
.
9
2/
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5:Đáp án
Phương pháp giải:
d2'E(0-
+
dk<>'J(V400H40_>'JH5E(0J^_d2']
EJ(V400H40
di0?9
Giải chi tiết:
k<>'J(V400H40_>'H5
k?4#]J(V400H400,
`
`
-
.
9
Câu 6:Đáp án
Phương pháp giải:
d:IE(0-
+
0H4E(0J*-
+
VE(0-
+
dy!aE07G<(E(0-
+
dk7[<JG\;878
d2'E(0*-
.
VE(0-
+
d2'E(0
h
d2'ST
h
d2'J!!"7G9
Giải chi tiết:
2)
:IE(0-
+
0HtE(0J*-
+
0/H
y!aE07G)
KLG'\;787[<)
2V7[<
2M
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT HỒ CHÍ MINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 [NB]: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
Câu 2 [NB]: Phân biệt các dung dịch sau (không dùng quỳ tím): Na2CO3, NH4Cl, Na2SiO3, Na3PO4
Câu 3 [TH]: Trả lời các yêu cầu bên dưới
a. Giải thích vì sao không dùng bình chữa cháy chứa khí CO2 để dập tắc các đám cháy than hay kim loại đứng trước Zn?
b. Muối A thường được dùng để làm xốp bánh. Cho biết công thức hóa học của muối A và giải thích lí do.
Câu 4 [VD]: Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 150 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4%. Tính nồng độ % chất tan
trong dung dịch sau phản ứng.
a. Metyl salixylat là hợp chất được dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam metyl
salixylat rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4 đặc (1) và bình nước vôi trong (2) thấy bình (1) tăng
3,6 gam, bình (2) tăng 17,6 gam.
b. Tìm công thức đơn giản nhất của metyl salixylat.
c. Xác định công thức phân tử biết khi hóa hơi 11,4 gam metyl salixylat thì thu được thể tích đúng bằng
thể tích của 2,4 gam khí oxi (đo cùng điều kiện).
Câu 9 [VD]: Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được 26,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp
thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào 500 ml nước thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Đáp án 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- 11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20- 21- 22- 23- 24- 25- 26- 27- 28- 29- 30- 31- 32- 33- 34- 35- 36- 37- 38- 39- 40- LỜI GIẢI CHI TIẾT Trang 1


Câu 1: Đáp án (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Câu 2: Đáp án Phương pháp giải:
- Sử dụng dung dịch NaOH, nhận biết được dung dịch NH4Cl
- Sử dụng axit HCl nhận biết được các chất còn lại Giải chi tiết:
- Trích các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào các ống nghiệm
+ Xuất hiện khí không màu, mùi khai: NH4Cl
+ Không có hiện tượng: Na2CO3, Na2SiO3, Na3PO4 PTHH:
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào các ống nghiệm chưa được nhận biết
+ Có khí không màu thoát ra: Na2CO3
+ Xuất hiện kết tủa keo: Na2SiO3
+ Không có hiện tượng: Na3PO4 PTHH:
Câu 3: Đáp án a. Phương pháp giải:
NH3 thể hiện tính khử khi tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa. Giải chi tiết: Trang 2

b. Phương pháp giải:
Kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al,… có thể cháy được trong khí CO2. Giải chi tiết:
Kim loại có tính khử mạnh (thí dụ Mg, Al,…) có thể cháy được trong khí CO2:
Vì vậy, người ta không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Câu 4: Đáp án a. Phương pháp giải:
Trong thực tế, người ta thường dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh. Giải chi tiết:
Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường giải
phóng khí NH3 và khí CO2, khi đun nóng phản ứng xảy ra nhanh hơn
Trong thực tế, người ta thường dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh. b. Phương pháp giải:
- Tính số mol CO2 và Ca(OH)2 - Xét tỷ lệ
và kết luận muối sinh ra - Viết PTHH, đặt ẩn
- Lập phương trình số mol CO2 (*)
- Lập phương trình số mol Ca(OH)2 (**)
- Từ (*) và (**) tìm ra số mol mỗi muối
- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
- Tính nồng độ phần trăm muối tan trong dung dịch. Giải chi tiết: Trang 3

Ta có: phản ứng tạo 2 muối và (1) 2x ← x → x (2) y ← y → y
Gọi số mol của Ca(OH)2 trong phương trình (1) và (2) lần lượt là x và y → x + y = 0,15 (*)
Theo phương trình (1) và (2) ta có số mol CO2 lần lượt là 2x và y mol → 2x + y = 0,25 (**)
Từ (*) và (**) → x = 0,1 và y = 0,05 Ta có: mdd spu = c. Phương pháp giải:
- Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước, suy ra số mol nước và số mol H - Khối lượng
bình 2 tăng là khối lượng của CO2, suy ra số mol CO2 và số mol C - Tính tổng khối lượng C và H, so sánh
với khối lượng của metyl salixylat, kết luận có O hay không - Gọi công thức phân tử của metyl salixylat là CxHyOz - Kết luận Giải chi tiết:
Ta có: mbình 1 tăng = mnước Ta có: mbình 2 tăng = mCO2
Vì mC + mH = 4,8 + 0,4 = 5,2 < mmetyl salixylat → trong metyl salixylat có O
Gọi công thức phân tử của metyl salixylat là CxHyOz
Vậy công thức đơn giản nhất của metyl salixylat là C8H8O3. Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo