SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (VD): Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là: A. 3,5. B. 3. C. 1,5. D. 2.
Câu 2 (VD): Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là: A. 10,526 tấn. B. 11,11 tấn. C. 9,5 tấn. D. 10 tấn.
Câu 3 (VD): Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là A. Cu(NO3)2. B. KNO3. C. Fe(NO3)3. D. NaNO3.
Câu 4 (NB): Một chất Y có tính chất sau: - Không màu, rất độc.
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là: A. H2. B. CO. C. Cl2. D. CO2.
Câu 5 (TH): Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO -3, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x,
y , z, t được xác định là: A. x + 2z = y + 2t. B. z + 2x = y + t. C. x + 2y = z + 2t. D. x + 2y = z + t.
Câu 6 (VD): Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là: A. 14,3. B. 11. C. 9,3. D. 8,7.
Câu 7 (TH): Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất để
phân biệt ba dung dịch này là A. BaCO3. B. Na2CO3. C. Al. D. Quỳ tím.
Câu 8 (VD): Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là A. 90,72 kg. B. 10,8 kg. C. 100,8 kg. D. 112 kg.
Câu 9 (NB): Oxit nào sau đây không tạo muối? A. CO2. B. Mn2O7. C. CO. D. SiO2.
Câu 10 (TH): Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì: A.
Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón.
B. Làm tăng độ kiềm của đất.
C. Làm tăng độ chua của đất.
D. Tạo ra hợp chất ít tan làm cây trồng khó hấp thụ.
Câu 11 (NB): Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch CuSO4. C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch NH3.
Câu 12 (TH): Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối: Trang 1
A. NH4HCO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaHCO3.
Câu 13 (TH): Để nhận biết có ion NO -3 trong dung dịch ta tiến hành bằng cách lấy dung dịch cho vào ống nghiệm tiếp theo:
A. Cho 1 ít H2SO4 đặc và đun nóng.
B. Cho 1 ít NaOH và 1 mảnh đồng.
C. Cho 1 ít HCl và 1 viên kẽm.
D. Cho 1 ít H2SO4 và 1 mảnh đồng nhỏ.
Câu 14 (NB): Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
A. Trong phân tử N2, có liên kết 3 rất bền vững.
B. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn có cặp electron chưa tham gia liên kết.
D. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
Câu 15 (TH): Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch? A. Na2CO3. B. Na2SO4. C. HCl. D. NH4Cl.
Câu 16 (TH): Chất nào có thể dùng để làm khô khí NH3? A. H2SO4 đặc. B. CaO. C. P2O5. D. CuSO4.
Câu 17 (VD): Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được a mol
kết tủa. Giá trị của a là A. 0,15 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,35 mol.
Câu 18 (NB): Trong phòng thí nghiệm N2O được điều chế bằng cách
A. cho Al tác dụng với HNO3 loãng.
B. cho Al tác dụng với HNO3 đặc, nóng.
C. nhiệt phân NH4NO3.
D. cho Mg tác dụng với HNO3 loãng.
Câu 19 (VD): Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1? A. 10. B. 80. C. 100. D. 20.
Câu 20 (NB): Chất nào trong các chất sau là chất điện li? A. Nước cất. B. Benzen. C. Axit clohiric. D. Glucozo.
Câu 21 (VD): Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là A. 1,5M. B. 2M. C. 1M. D. 1,75M.
Câu 22 (NB): Trong các hidroxit sau đây: (I) Al(OH)3; (II) Ca(OH)2; (III) NaOH; (IV) Zn(OH)2. Những
hidroxit nào là chất lưỡng tính? A. I, II và III. B. I. C. I và IV. D. III.
Câu 23 (NB): Để điều chế một lượng nhỏ nitơ trong phòng thí nghiệm ta cần đun nóng hỗn hợp dung dịch bão hòa các muối: A. NH4Cl và NH4NO2. B. NaNO2 và NH4NO3. C. NaNO2 và NH4Cl. D. NH4Cl và NaNO3. Trang 2
Câu 24 (TH): Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối: A. Na2HPO4 và Na3PO4. B. NaH2PO4 và Na3PO4.
C. NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4
D. NaH2PO4 và Na2HPO4. II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 25 (TH): Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch: a) Na2CO3 + HCl b) Ca(NO3)2 + H2S
Câu 26 (TH): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) Mg + HNO3 → ? + N2 + ?
b) Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?
Câu 27 (VD): Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được
8,96 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Đáp án 1-B 2-A 3-A 4-B 5-D 6-B 7-A 8-A 9-C 10-A 11-B 12-D 13-D 14-A 15-B 16-B 17-B 18-C 19-A 20-C 21-C 22-C 23-C 24-D LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: pH = -log[H+]
Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl Giải chi tiết:
nHCl = 2,24.10-3 : 22,4 = 10-4 mol
=> CM HCl = nHCl : V dd = 10-4 : 0,1 = 10-3 (M)
Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl = 10-3 (M)
=> pH = -log[H+] = -log(10-3) = 3
Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải:
Tính theo PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 Giải chi tiết: CaCO3 → CaO + CO2 Trang 3
100 tấn → 56 tấn x tấn ← 5,6 tấn
=> x = 5,6.100 : 56 = 10 tấn
Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95% nên lượng CaCO3 thực tế cần dùng là: 10.100/95 = 10,526 tấn
Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải:
Quan sát đáp án ta thấy 2 trường hợp sau: TH1: MNO3 → MNO2 TH2: 2M(NO3)n → M2On Giải chi tiết:
Quan sát đáp án ta thấy 2 trường hợp sau: TH1: MNO3 → MNO2 M + 62 → M + 46 (gam) 9,4 4 (gam)
=> 4(M + 62) = 9,4.(M + 46) => M = -34,14 (loại) TH2: 2M(NO3)n → M2On 2(M+62n) 2M+16n 9,4 4
=> 8(M+62n) = 9,4.(2M+16n) => M = 32n
Ta thấy: n = 2 => M = 64 (Cu)
=> Muối đã dùng là Cu(NO3)2
Câu 4: Đáp án B
CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài: - Không màu, rất độc
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong:
2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích. Giải chi tiết:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho một dung dịch ta có:
n (+) = n (-) => nNa+ + 2nCa2+ = nHCO3- + nCl- => x + 2y = z + t
Câu 6: Đáp án B Trang 4
Đề thi học kì I Hóa lớp 11 trường THPT Chu Văn An - Quảng Ninh
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(271 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)