Đề thi học kì I Hóa lớp 11 trường THPT Đinh Tiên Hoàng - Bà Rịa Vũng Tàu (có lời giải chi tiết)

281 141 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(281 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): (Phần chung) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện, nếu
có)
Câu 2 (TH): (Phần chung) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau: NH
4
Cl, Na
3
PO
4
, K
2
CO
3
, NaNO
3
.Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,44g hợp chất hữu cơ A thu được 448ml khí CO
2
(đktc) và 0,36g nước.
a. Tìm công thức đơn giản nhất của A.
b. Tìm công thức phân tử A biết tỉ khối của A so với hiđro là 44.
Phần riêng
(Dành cho lớp D, T)
Câu 4 (TH):
a/ Viết 1 phương trình hóa học chứng minh Silic tính khử. Xác định số oxi hóa chỉ vai trò các
chất tham gia phản ứng.
b/ Em hãy viết 01 phương trình điều chế cacbon monooxit (CO) bằng phương pháp khí than ướt.
Câu 5 (VD): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 2M.
a/ Cho biết sau phản ứng thu được muối nào ?
b/ Tìm khối lượng muối thu được ?
(Dành cho lớp A)
Câu 6 (TH):
a/ Em hãy viết phương trình điều chế phân ure.
b/ Viết 01 phương trình chứng minh tính khử của Photpho, Xác định số oxi hóa và chỉ vai trò các chất
tham gia phản ứng.
Câu 7 (VDC): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
1,5M KHCO
3
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) dung dịch Y.
Hãy:
a/ Tìm V.
b/ Cô cạn dd Y, Tính khối lượng muối khan trong Y.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để viết phương trình hóa học.
Giải chi tiết:
(1) NaNO
3
(tt) + H
2
SO
4
đặc HNO
3
+ NaHSO
4
(2) HNO
3
+ Na
3
PO
4
→ H
3
PO
4
+ NaNO
3
(3) 2H
3
PO
4
+ 3Na
2
CO
3
→ 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O + 3CO
2
(4) 2CO
2
dư + Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2
(5) Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2
(6) CO
2
+ H
2
O + Na
2
SiO
3
→ Na
2
CO
3
+ H
2
SiO
3
(7) H
2
SiO
3
SiO
2
+ H
2
O
(8) SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Câu 2: Đáp án D
NH
4
Cl Na
3
PO
4
K
2
CO
3
NaNO
3
Dung dịch NaOH Khí mùi khai - - -
Dung dịch HCl x - Khí không màu -
Dung dịch AgNO
3
x x Kết tủa vàng -
NH
4
Cl + NaOH → NaCl + NH
3
↑ + H
2
O
K
2
CO
3
+ 2HCl → 2KCl + H
2
O + CO
2
Na
3
PO
4
+ 3AgNO
3
→ Ag
3
PO
4
↓ + 3NaNO
3
Câu 3: Đáp án C
a.
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố tính được n
C
, n
H
Bảo toàn khối lượng tính được khối lượng O => n
O
C : H : O = n
C
:
n
H
: n
O
Giải chi tiết:
n
CO2
= 0,448 : 22,4 = 0,02 mol => n
C
= n
CO2
= 0,02 mol => m
C
= 0,02.12 = 0,24 (g)
n
H2O
= 0,36 : 18 = 0,02 mol => n
H
= 2n
H2O
= 0,04 mol => m
H
= 0,04.1 = 0,04 (g)
m
O
= m
A
– m
C
– m
H
= 0,44 – 0,24 – 0,04 = 0,16 (g) => n
O
= 0,16 : 16 = 0,01 mol
Gọi công thức phân tử của A là C
x
H
y
O
z
Ta có: x : y : z = n
C
: n
H
: n
O
= 0,02 : 0,04 : 0,01 = 2 : 4 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của A là C
2
H
4
O
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b.
Phương pháp giải:
Từ công thức đơn giản nhất và phân tử khối ta suy ra công thức phân tử.
Giải chi tiết:
Công thức đơn giản nhất của A là C
2
H
4
O nên công thức phân tử của A có dạng: (C
2
H
4
O)
n
d
A/H2
= 44 => M
A
= 44.2 = 88
=> 44n = 88 => n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C
4
H
8
O
2
Câu 4.
Phương pháp giải:
a/ Dựa vào tính chất hóa học của Silic để viết PTHH.
b/ Dựa vào phương pháp điều chế CO trong công nghiệp.
Giải chi tiết:
a/
=> Si nhường e nên là chất khử
=> O
2
nhận e nên là chất oxi hóa
b/ C + H
2
O CO + H
2
Câu 5:
a.
Phương pháp giải:
Tính tỉ lệ + a 2 => tạo muối K
2
CO
3
+ 1 < a < 2 => tạo 2 muối K
2
CO
3
KHCO
3
+ a 1 =>
tạo muối KHCO
3
Giải chi tiết:
n
CO2
= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol, n
KOH
= 0,1.2 = 0,2 mol
Ta thấy: => tạo 2 muối K
2
CO
3
và KHCO
3
b.
Phương pháp giải:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Giải chi tiết:
Đặt n
K2CO3
= x mol; n
KHCO3
= y mol
CO
2
+ 2KOH → K
2
CO
3
+ H
2
O
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
x 2x x (mol)
CO
2
+ KOH → KHCO
3
y y y (mol)
n
CO2
= x + y = 0,15 (1)
n
KOH
= 2x + y = 0,2 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Khối lượng của các muối thu được là:
m
K2CO3
= 0,05.138 = 6,9 gam
m
KHCO3
= 0,1.100 = 10 gam
Tổng khối lượng 2 muối 6,9 + 10 = 16,9 gam
Câu 6: Đáp án
Phương pháp giải:
a/ Dựa vào phương pháp điều chế phân ure trong công nghiệp.
b/ Dựa vào tính chất hóa học của photpho để viết PTHH.
Giải chi tiết:
a/ 2NH
3
+ CO
2
→ (NH
2
)
2
CO + H
2
O
b/
=> P nhường e nên là chất khử
=> O
2
nhận e nên là chất oxi hóa
Câu 9: Đáp án
a/ n
CO3 2-
= 0,1.1,5 = 0,15 mol, n
HCO3-
= 0,1.1 = 0,1 mol, n
H+
= 0,2.1 = 0,2 mol
Khi nhỏ từ từ H
+
vào dung dịch hỗn hợp CO
3
2-
và HCO
3
-
thì thứ tự phản ứng là:
H
+
+ CO
3
2-
→ HCO
3
-
0,15
dư 0,05
← 0,15 → 0,15 (mol)
H
+
+ HCO3
-
→ H
2
O + CO
2
0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)
n
HCO3- sau phản ứng
= 0,1 + 0,15 – 0,05 = 0,2 mol
a/ V
CO2
= 0,05.22,4 = 1,12 lít
b/ Dung dịch thu được chứa:
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Khi cô cạn HCO
3
-
bị phân hủy:
Hỗn hợp muối sau khi cô cạn gồm:
m
muối
= 0,3.23 + 0,1.39 + 0,1.60 + 0,2.35,5 = 23,9 gam
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): (Phần chung) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)
Câu 2 (TH): (Phần chung) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau: NH4Cl, Na3PO4, K2CO3, NaNO3.Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,44g hợp chất hữu cơ A thu được 448ml khí CO2 (đktc) và 0,36g nước.
a. Tìm công thức đơn giản nhất của A.
b. Tìm công thức phân tử A biết tỉ khối của A so với hiđro là 44. Phần riêng (Dành cho lớp D, T) Câu 4 (TH):
a/ Viết 1 phương trình hóa học chứng minh Silic có tính khử. Xác định số oxi hóa và chỉ rõ vai trò các chất tham gia phản ứng.
b/ Em hãy viết 01 phương trình điều chế cacbon monooxit (CO) bằng phương pháp khí than ướt.
Câu 5 (VD): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch KOH 2M.
a/ Cho biết sau phản ứng thu được muối nào ?
b/ Tìm khối lượng muối thu được ? (Dành cho lớp A) Câu 6 (TH):
a/ Em hãy viết phương trình điều chế phân ure.
b/ Viết 01 phương trình chứng minh tính khử của Photpho, Xác định số oxi hóa và chỉ rõ vai trò các chất tham gia phản ứng.
Câu 7 (VDC): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Hãy: a/ Tìm V.
b/ Cô cạn dd Y, Tính khối lượng muối khan trong Y. Trang 1

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để viết phương trình hóa học. Giải chi tiết: (1) NaNO3(tt) + H2SO4 đặc HNO3 + NaHSO4
(2) HNO3 + Na3PO4 → H3PO4 + NaNO3
(3) 2H3PO4 + 3Na2CO3 → 2Na3PO4 + 3H2O + 3CO2
(4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (5) Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2
(6) CO2 + H2O + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3 (7) H2SiO3 SiO2 + H2O (8) SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O Câu 2: Đáp án D NH4Cl Na3PO4 K2CO3 NaNO3 Dung dịch NaOH Khí mùi khai - - - Dung dịch HCl x - Khí không màu - Dung dịch AgNO3 x x Kết tủa vàng -
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3
Câu 3: Đáp án C a. Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố tính được nC, nH Bảo toàn khối lượng tính được khối lượng O => nO C : H : O = nC : nH : nO Giải chi tiết:
nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol => nC = nCO2 = 0,02 mol => mC = 0,02.12 = 0,24 (g)
nH2O = 0,36 : 18 = 0,02 mol => nH = 2nH2O = 0,04 mol => mH = 0,04.1 = 0,04 (g)
mO = mA – mC – mH = 0,44 – 0,24 – 0,04 = 0,16 (g) => nO = 0,16 : 16 = 0,01 mol
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,02 : 0,04 : 0,01 = 2 : 4 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của A là C2H4O Trang 2

b. Phương pháp giải:
Từ công thức đơn giản nhất và phân tử khối ta suy ra công thức phân tử. Giải chi tiết:
Công thức đơn giản nhất của A là C2H4O nên công thức phân tử của A có dạng: (C2H4O)n
dA/H2 = 44 => MA = 44.2 = 88 => 44n = 88 => n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C4H8O2 Câu 4. Phương pháp giải:
a/ Dựa vào tính chất hóa học của Silic để viết PTHH.
b/ Dựa vào phương pháp điều chế CO trong công nghiệp. Giải chi tiết: a/
=> Si nhường e nên là chất khử
=> O2 nhận e nên là chất oxi hóa b/ C + H2O CO + H2 Câu 5: a. Phương pháp giải: Tính tỉ lệ
+ a ≥ 2 => tạo muối K2CO3 + 1 < a < 2 => tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3 + a ≤ 1 => tạo muối KHCO3 Giải chi tiết:
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol, nKOH = 0,1.2 = 0,2 mol Ta thấy:
=> tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3 b. Phương pháp giải:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH. Giải chi tiết:
Đặt nK2CO3 = x mol; nKHCO3 = y mol CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Trang 3

x 2x x (mol) CO2 + KOH → KHCO3 y y y (mol) nCO2 = x + y = 0,15 (1) nKOH = 2x + y = 0,2 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Khối lượng của các muối thu được là: mK2CO3 = 0,05.138 = 6,9 gam mKHCO3 = 0,1.100 = 10 gam
Tổng khối lượng 2 muối 6,9 + 10 = 16,9 gam
Câu 6: Đáp án Phương pháp giải:
a/ Dựa vào phương pháp điều chế phân ure trong công nghiệp.
b/ Dựa vào tính chất hóa học của photpho để viết PTHH. Giải chi tiết:
a/ 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O b/
=> P nhường e nên là chất khử
=> O2 nhận e nên là chất oxi hóa
Câu 9: Đáp án
a/ nCO3 2- = 0,1.1,5 = 0,15 mol, nHCO3- = 0,1.1 = 0,1 mol, nH+ = 0,2.1 = 0,2 mol
Khi nhỏ từ từ H+ vào dung dịch hỗn hợp CO 2- -
3 và HCO3 thì thứ tự phản ứng là: H+ + CO 2- - 3 → HCO3
0,15dư 0,05 ← 0,15 → 0,15 (mol) H+ + HCO3- → H2O + CO2 0,05 → 0,05 → 0,05 (mol)
nHCO3- sau phản ứng = 0,1 + 0,15 – 0,05 = 0,2 mol
a/ VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
b/ Dung dịch thu được chứa: Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo