Đề thi học kì I Hóa lớp 11 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội

269 135 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(269 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG
ĐẠO – THANH XUÂN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Phần 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1 (VD): Dung dịch HNO
3
0,01M có giá trị pH là
A. 0,01. B. 2. C. 10
-2
. D. 12.
Câu 2 (TH): Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH
4
HCO
3
A. NH
3
. B. H
2
O. C. CO
2
. D. NH
3
, CO
2
, H
2
O.
Câu 3 (TH): Dãy gồm các ion không tồn tại được trong một dung dịch là
A. K
+
, Ba
2+
, OH
-
, Cl
-.
B. Na
+
, PO
4
3-
, Cl
-
, NH
4
+
.
C. Ca
2+
, Cl
-
, Na
+
, NO
3
-
. D. Na
+
, NH
4
+
, OH
-
, HCO
3
-
.
Câu 4 (VD): Thể tích dung dịch HNO
3
1M vừa đủ để trung hòa hết 200 ml NaOH 1M là
A. 100 ml. B. 50 ml. C. 200 ml. D. 150 ml.
Câu 5 (TH): Trộn 100 ml dung dịch H
3
PO
4
1M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
Thành phần của dung dịch X là
A. Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4
. B. NaH
2
PO
4
và H
3
PO
4
dư.
C. Na
3
PO
4
và NaOH dư. D. NaH
2
PO
4
.
Câu 6 (VD): Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe
2
O
3
nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6
gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 7,68 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 7 (TH): Phương trình hóa học CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
+ 2NaCl có phương trình ion rút gọn là
A. CuCl
2
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2
+ 2Cl
-
. B. CuCl
2
+ 2Na
+
→ Cu
2+
+ 2NaCl.
C. Cu
2+
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2
. D. Na
+
+ Cl
-
→ NaCl.
Câu 8 (TH): Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH
4
Cl dư thu được V lít khí (đktc). G
trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 8,96.
Câu 9 (VD): Dẫn 1,12 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,0 gam. B. 1,0 gam. C. 5,0 gam. D. 3,0 gam.
Câu 10 (TH): Trong các kim loại Mg, Al, Cu, Fe. Số kim loại bị oxi hóa bởi HNO
3
đặc nguội là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11 (TH): Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO
3
-
và ion amoni NH
4
+
.
B. Dung dịch đậm đặc của Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
được gọi là thủy tinh lỏng.
C. Trong tự nhiên, photpho có ở dạng tự do.
D. Trong y học Nabica (NaHCO
3
) là chất được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 12 (NB): Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?
A. BaSO
4
. B. HCl. C. H
2
O. D. Cu(OH)
2
.
Câu 13 (TH): Cho các axit: (1) HNO
3
, (2) H
3
PO
4
, (3) H
2
CO
3
, (4) H
2
SiO
3
. Dãy các axit được sắp xếp theo
chiều tính axit giảm dần là
A. 4, 3, 2, 1. B. 3, 4, 1, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1.
Câu 14 (VD): Trộn V ml dung dịch NaOH 0,01M với 100 ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,01M H
2
SO
4
0,01M thu được dung dịch X có pH = 2. Giá trị của V là
A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.
Câu 15 (NB): Nước đá khô không nóng chảy thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không
hơi ẩm, công thức hóa học của nước đá khô là
A. CO
2
. B. N
2
. C. CO. D. NO
2
.
Câu 16 (TH): Thuốc thử để nhận biết ion PO
4
3-
trong dung dịch muối photphat là dung dịch
A. NaNO
3
. B. NaOH. C. AgNO
3
. D. NaCl.
Câu 17 (NB): Công thức hóa học của muối amoni clorua là
A. (NH
2
)
2
CO. B. NaCl. C. NH
4
NO
3
. D. NH
4
Cl.
Câu 18 (TH): Chọn câu trả lời đúng. Trong các phản ứng oxi hóa - khử, nitơ
A. chỉ thể hiện tính khử. B. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính oxi hóa. D. thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.
Câu 19 (TH): Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào không đúng?
A. SiO
2
+ 4HF → SiF
4
+ 2H
2
O. B. 2NH
3
+ 3Cl
2
→ 6HCl + N
2
.
C. 2CO + O
2
CO
2
. D. Fe + 2HNO
3
loãng → Fe(NO
3
)
2
+ 2H
2
.
Câu 20 (TH): Để phân biệt các muối NH
4
Cl, NaNO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
ta có thể dùng hóa chất sau
A. HCl. B. Ba(OH)
2
. C. NaOH. D. AgNO
3
.
Phần 2. TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu 21 (TH): Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
C → CO
2
→ NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
→ NaCl
Câu 22 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 37,8 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được 8,96 lít hỗn
hợp khí X (gồm N
2
O và N
2
) (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Biết tỉ khối hơi của X so với H
2
là 18.
Tính m.
Đáp án
1-B 2-D 3-D 4-C 5-D 6-D 7-C 8-A 9-C 10-B
11-C 12-B 13-C 14-C 15-A 16-C 17-D 18-D 19-D 20-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương pháp giải:
- HNO
3
chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion nên từ nồng độ của dung dịch HNO
3
xác định
được nồng độ của H
+
.
- Công thức tính pH: pH = -log[H
+
]
Giải chi tiết:
HNO
3
là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion:
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp giải:
Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân NH
4
HCO
3
từ đó xác định các sản phẩm thu được.
Giải chi tiết:
PTHH:
Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH
4
HCO
3
là NH
3
, H
2
O, CO
2
.
Câu 3: Đáp án D
Phương pháp giải:
- Các ion cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là các ion không phản ứng với nhau.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:
Các ion phản ứng với nhau khi tạo ít nhất 1 trong 3 loại chất sau:
+ Kết tủa
+ Khí
+ Chất điện li yếu
Giải chi tiết:
Dãy Na
+
, NH
4
+
, OH
-
, HCO
3
-
(phương án D) không cùng tồn tại được trong cùng dung dịch có các phản
ứng:
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH:
Giải chi tiết:
PTHH:
Theo PTHH:
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dạng bài H
3
PO
4
+ OH
-
:
H
3
PO
4
+ OH
-
→ H
2
PO
4
-
+ H
2
O
H
3
PO
4
+ 2OH
-
→ HPO
4
2-
+ 2H
2
O
H
3
PO
4
+ 3OH
-
→ PO
4
3-
+ 3H
2
O
Giải thích trục số:
Đặt
+ Nếu (*) < 1 => H
3
PO
4
dư và H
2
PO
4
-
+ Nếu (*) = 1 => H
2
PO
4
-
+ Nếu 1 < (*) < 2 => H
2
PO
4
-
và HPO
4
2-
+ Nếu (*) = 2 => HPO
4
2-
+ Nếu 2 < (*) < 3 => HPO
4
2-
và PO
4
3-
+ Nếu (*) = 3 => PO
4
3-
+ Nếu (*) > 3 => PO
4
3-
và OH
-
Giải chi tiết:
Ta thấy: → Phản ứng chỉ tạo muối NaH
2
PO
4
.
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải:
- Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi → m
O phản ứng
- Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO
2
→ n
CO phản ứng
= n
O phản ứng
Giải chi tiết:
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi →
Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO
2
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7: Đáp án C
Phương pháp giải:
Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:
+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để
nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.
+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.
Giải chi tiết:
Phương trình phân tử: CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
+ 2NaCl
Phương trình ion đầy đủ: Cu
2+
+ 2Cl
-
+ 2Na
+
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2
↓ + 2Na
+
+ 2Cl
-
Phương trình ion rút gọn: Cu
2+
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH:
Giải chi tiết:
PTHH:
Theo PTHH:
Câu 9: Đáp án C
Phương pháp giải:
Khi cho CO
2
tác dụng với Ca(OH)
2
dư thì có phản ứng:
Từ số mol của CO
2
suy ra số mol của CaCO
3
.
Giải chi tiết:
Khi cho CO
2
tác dụng với Ca(OH)
2
dư thì có phản ứng:
Theo PTHH:
Câu 10: Đáp án B
Phương pháp giải:
HS ghi nhớ một số kim loại bị thụ động trong HNO
3
đặc nguội: Al, Fe, Cr.
Giải chi tiết:
Al, Fe bị thụ động hóa bởi HNO
3
đặc nguội nên không bị oxi hóA
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐẠO – THANH XUÂN MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Phần 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1 (VD): Dung dịch HNO3 0,01M có giá trị pH là A. 0,01. B. 2. C. 10-2. D. 12.
Câu 2 (TH): Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là A. NH3. B. H2O. C. CO2. D. NH3, CO2, H2O.
Câu 3 (TH): Dãy gồm các ion không tồn tại được trong một dung dịch là A. K+, Ba2+, OH-, Cl-. B. Na+, PO 3- + 4 , Cl-, NH4 . C. Ca2+, Cl-, Na+, NO - + - 3 .
D. Na+, NH4 , OH-, HCO3 .
Câu 4 (VD): Thể tích dung dịch HNO3 1M vừa đủ để trung hòa hết 200 ml NaOH 1M là A. 100 ml. B. 50 ml. C. 200 ml. D. 150 ml.
Câu 5 (TH): Trộn 100 ml dung dịch H3PO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
Thành phần của dung dịch X là A. Na2HPO4 và Na3PO4.
B. NaH2PO4 và H3PO4 dư.
C. Na3PO4 và NaOH dư. D. NaH2PO4.
Câu 6 (VD): Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6
gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 7,68 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 7 (TH): Phương trình hóa học CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl có phương trình ion rút gọn là
A. CuCl2 + 2OH- → Cu(OH)2 + 2Cl-.
B. CuCl2 + 2Na+ → Cu2+ + 2NaCl.
C. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2. D. Na+ + Cl- → NaCl.
Câu 8 (TH): Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 8,96.
Câu 9 (VD): Dẫn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng kết tủa thu được là A. 4,0 gam. B. 1,0 gam. C. 5,0 gam. D. 3,0 gam.
Câu 10 (TH): Trong các kim loại Mg, Al, Cu, Fe. Số kim loại bị oxi hóa bởi HNO3 đặc nguội là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11 (TH): Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO - + 3 và ion amoni NH4 .
B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
C. Trong tự nhiên, photpho có ở dạng tự do.
D. Trong y học Nabica (NaHCO3) là chất được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày. Trang 1


Câu 12 (NB): Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh? A. BaSO4. B. HCl. C. H2O. D. Cu(OH)2.
Câu 13 (TH): Cho các axit: (1) HNO3, (2) H3PO4, (3) H2CO3, (4) H2SiO3. Dãy các axit được sắp xếp theo
chiều tính axit giảm dần là A. 4, 3, 2, 1. B. 3, 4, 1, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1.
Câu 14 (VD): Trộn V ml dung dịch NaOH 0,01M với 100 ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,01M và H2SO4
0,01M thu được dung dịch X có pH = 2. Giá trị của V là A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.
Câu 15 (NB): Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có
hơi ẩm, công thức hóa học của nước đá khô là A. CO2. B. N2. C. CO. D. NO2.
Câu 16 (TH): Thuốc thử để nhận biết ion PO 3-
4 trong dung dịch muối photphat là dung dịch A. NaNO3. B. NaOH. C. AgNO3. D. NaCl.
Câu 17 (NB): Công thức hóa học của muối amoni clorua là A. (NH2)2CO. B. NaCl. C. NH4NO3. D. NH4Cl.
Câu 18 (TH): Chọn câu trả lời đúng. Trong các phản ứng oxi hóa - khử, nitơ
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
D. thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.
Câu 19 (TH): Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào không đúng?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
B. 2NH3 + 3Cl2 → 6HCl + N2. C. 2CO + O2 CO2.
D. Fe + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + 2H2.
Câu 20 (TH): Để phân biệt các muối NH4Cl, NaNO3, (NH4)2SO4 ta có thể dùng hóa chất sau A. HCl. B. Ba(OH)2. C. NaOH. D. AgNO3.
Phần 2. TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu 21 (TH): Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
C → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl
Câu 22 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 37,8 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít hỗn
hợp khí X (gồm N2O và N2) (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18. Tính m. Đáp án 1-B 2-D 3-D 4-C 5-D 6-D 7-C 8-A 9-C 10-B 11-C 12-B 13-C 14-C 15-A 16-C 17-D 18-D 19-D 20-B LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B Trang 2

Phương pháp giải:
- HNO3 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion nên từ nồng độ của dung dịch HNO3 xác định
được nồng độ của H+.
- Công thức tính pH: pH = -log[H+] Giải chi tiết:
HNO3 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion:
Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải:
Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân NH4HCO3 từ đó xác định các sản phẩm thu được. Giải chi tiết: PTHH:
Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là NH3, H2O, CO2.
Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải:
- Các ion cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là các ion không phản ứng với nhau.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:
Các ion phản ứng với nhau khi tạo ít nhất 1 trong 3 loại chất sau: + Kết tủa + Khí + Chất điện li yếu Giải chi tiết: Dãy Na+, NH + -
4 , OH-, HCO3 (phương án D) không cùng tồn tại được trong cùng dung dịch vì có các phản ứng:
Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Tính theo PTHH: Giải chi tiết: PTHH: Theo PTHH: Trang 3


Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải:
Dạng bài H3PO4 + OH-: H - 3PO4 + OH- → H2PO4 + H2O H 2- 3PO4 + 2OH- → HPO4 + 2H2O H 3- 3PO4 + 3OH- → PO4 + 3H2O Giải thích trục số: Đặt + Nếu (*) < 1 => H - 3PO4 dư và H2PO4 + Nếu (*) = 1 => H - 2PO4
+ Nếu 1 < (*) < 2 => H - 2- 2PO4 và HPO4 + Nếu (*) = 2 => HPO 2- 4
+ Nếu 2 < (*) < 3 => HPO 2- 3- 4 và PO4 + Nếu (*) = 3 => PO 3- 4 + Nếu (*) > 3 => PO 3- 4 và OH- dư Giải chi tiết: Ta thấy:
→ Phản ứng chỉ tạo muối NaH2PO4.
Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải:
- Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi → mO phản ứng
- Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO2
→ nCO phản ứng = nO phản ứng Giải chi tiết:
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi →
Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO2 Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo