Đề thi học kì I Hóa lớp 11 trường THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc

338 169 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(338 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là
A. 2 B. 12 C. 10 D. 4
Câu 2 (NB): Ruột bút chì được sản xuất từ:
A. Than củi. B. Than chì. C. Chì kim loại. D. Than đá.
Câu 3 (NB): Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
A. P
2
O
5
. B. H
3
PO
4
. C. P. D. PO
4
3-
.
Câu 4 (TH): Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg
2+
; 0,03 mol Na
+
; 0,03 mol Cl
-
y mol SO
4
2-
. Giá trị của y
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,015. D. 0,025.
Câu 5 (TH): Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng
A. 2C + O
2
2CO
2
B. C + H
2
O CO + H
2
C. HCOOH CO + H
2
O D. 2CH
4
+ 3O
2
2CO + 4H
2
O
Câu 6 (NB): Đối với dung dịch axit mạnh HNO
3
0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào
sau đây là đúng?
A. [H
+
] = [NO
3
-
] B. pH < 1,0 C. [H
+
] > [NO
3
-
] D. pH > 1,0
Câu 7 (VDC): Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO
3
20%. Sau khi
các kim loại tan hết 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N
2
O, N
2
bay ra (đktc) được dung dịch T. Thêm
một lượng O
2
vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư,
4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H
2
bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung
dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được (m + 39,1) gam. Biết HNO
3
dùng20% so với lượng cần
thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO
3
)
3
trong T gần nhất với
A. 9,5%. B. 9,6%. C. 9,4%. D. 9,7%.
Câu 8 (VD): Hấp thụ hết 0,1 mol CO
2
vào dung dịch chứa 0,08 mol NaOH 0,1 mol Na
2
CO
3
, thu
được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO
2
thì thấy
hết x mol HCl. Giá trị của x là
A. 0,16. B. 0,15. C. 0,18. D. 0,17.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9 (TH): Viết các phương trình phân tử ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung
dịch giữa các cặp chất sau.
a) NaOH + HCl b) Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
c) CuSO
4
+ NaOH d) Al(OH)
3
+ NaOH
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10 (VD): Cho 224 ml khí CO
2
(đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Viết phương
trình phản ứng và tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
Câu 11 (VD): Khi hòa tan 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 2,0 lít dung dịch HNO
3
1,0M (loãng) thấy
thoát ra 4,48 lít NO (đktc).
a) Xác định hàm lượng phần trăm của CuO trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của Cu(NO
3
)
2
và axit HNO
3
của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích của dung
dịch không thay đổi.
Câu 12 (VD): Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Quặng photphorit
Biết hiệu suất chung của cả quá trình 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H
3
PO
4
49%, cần khối
lượng quặng photphorit chứa 73% Ca
3
(PO
4
)
2
là bao nhiêu?
Đáp án
1-A 2-B 3-A 4-B 5-C 6-A 7-D 8-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải:
HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn.
pH = -log[H
+
]
Giải chi tiết:
HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn:
HCl → H
+
+ Cl
-
→ [H
+
] = C
M HCl
= 0,01M
→ pH = -log[H
+
] = -log(0,01) = 2
Câu 2: Đáp án B
Ruột bút chì được sản xuất từ than chì.
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P
2
O
5
.
Ngoài ra, HS ghi nhớ thêm:
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % của N.
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K
2
O.
Giải chi tiết:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P
2
O
5
.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y.
Giải chi tiết:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y ta có:
2n
Mg2+
+ n
Na+
= n
Cl-
+ 2n
SO42-
=> 2.0,02 + 0,03 = 0,03 + 2.y
=> y = 0,02
Câu 5: Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CO bằng phản ứng:
HCOOH CO + H
2
O
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp giải:
Axit mạnh khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.
Giải chi tiết:
HNO
3
khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion:
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
0,1M 0,1M 0,1M
=> [H
+
] = [NO
3
-
] = 0,1M
Câu 7: Đáp án D
Phương pháp giải:
Phương pháp đường chéo, bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố.
Giải chi tiết:
Khi thêm O
2
vừa đủ vào Y thu được các khí NO
2
, N
2
O, N
2
. Dẫn qua dung dịch KOH thì NO
2
bị hấp
thụ khí còn lại là N
2
O và N
2
.
=> n
NO
= n
NO2
= 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp Z:
Mà n
N2O
+ n
N2
= n
Z
= 0,2 mol => n
N2O
= 0,15 và n
N2
= 0,05
Đặt: n
Mg
= 4x và n
Al
= 5x (mol) => n
Mg(OH)2
= 4x và m
Al(OH)3
= 5x
m
kết tủa max
= m
KL
+ m
OH-
=> m + 39,1 = m + 17(4x.2 + 5x.3) => x = 0,1
=> n
Mg
= 0,4 mol và n
Al
= 0,5 mol
Ta thấy: 2n
Mg
+ 3n
Al
> 3n
NO
+ 8n
N2O
+ 10n
N2
=> Có tạo muối NH
4
NO
3
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bảo toàn e: 2n
Mg
+ 3n
Al
= 3n
NO
+ 8n
N2O
+ 10n
N2
+ 8n
NH4NO3
=> 2.0,4 + 3.0,5 = 3.0,1 + 8.0,15 + 10.0,05 + 8n
NH4NO3
=> n
NH4NO3
= 0,0375 mol
Công thức tính nhanh: n
HNO3 pư
= 4n
NO
+ 10n
N2O
+ 12n
N2
+ 10n
NH4NO3
= 2,875 mol
=> n
HNO3 bđ
= 2,875 + 2,875.(20/100) = 3,45 mol
=> m
dd HNO3
= 3,45.63.(100/20) = 1086,75 gam
m
dd sau pư
= m
Mg
+ m
Al
+ m
dd HNO3
– m
NO
– m
N2O
– m
N2
= 0,4.24 + 0,5.27 + 1086,75 – 0,1.30 – 0,15.44 – 0,05.28 = 1098,85 gam
Ta có: n
Al(NO3)3
= n
Al
= 0,5 mol
→ %m
Al
= (0,5.213/1098,85).100% = 9,69% gần nhất với 9,7%
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải:
Giả sử hấp thụ CO
2
vào dung dịch NaOH và Na
2
CO
3
thu được CO
3
2-
(a mol) và HCO
3
-
(b mol)
BTNT “C”: n
CO2
+ n
Na2CO3
= n
CO3 2-
+ n
HCO3-
=> (1)
BTĐT: n
Na+
= 2n
CO32-
+ n
HCO3-
=> (2)
Giải (1) và (2) thu được a và b
*Nhỏ từ từ HCl vào dd X (CO
3
2-
và HCO
3
-
)
Thứ tự phản ứng:
H
+
+ CO
3
2-
→ HCO
3
-
H
+
+ HCO
3
-
→ H
2
O + CO
2
Giải chi tiết:
Giả sử hấp thụ CO
2
vào dung dịch NaOH và Na
2
CO
3
thu được CO
3
2-
(a mol) và HCO
3
-
(b mol)
BTNT “C”: n
CO2
+ n
Na2CO3
= n
CO3 2-
+ n
HCO3-
=> a + b = 0,1 + 0,1 => a + b = 0,2 (1)
BTĐT: n
Na+
= 2n
CO32-
+ n
HCO3-
=> 2a + b = 0,08 + 2.0,1 => 2a + b = 0,28 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,08 và b = 0,12 mol
*Nhỏ từ từ HCl vào dd X (0,08 mol CO
3
2-
và 0,12 mol HCO
3
-
)
Thứ tự phản ứng:
H
+
+ CO
3
2-
→ HCO
3
-
0,08← 0,08
H
+
+ HCO
3
-
→ H
2
O + CO
2
0,08 ← 0,08
=> n
HCl
= 0,08 + 0,08 = 0,16 mol
Câu 9: Đáp án
Phương pháp giải:
Cách chuyển đổi từ phương trình dạng phân tử sang phương trình dạng ion rút gọn:
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan điện li mạnh thành ion. Giữ nguyên các chất khí, kết tủa
hay chất điện li yếu.
- Bước 2: Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng thu được phương trình ion rút gọn.
Giải chi tiết:
a)
Phương trình phân tử: NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
Phương trình ion rút gọn: OH
-
+ H
+
→ H
2
O
b)
Phương trình phân tử: Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaNO
3
Phương trình ion rút gọn: Ca
2+
+ CO
3
2-
→ CaCO
3
c)
Phương trình phân tử: CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
Phương trình ion rút gọn: Cu
2+
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2
d)
Phương trình phân tử: Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
Phương trình ion rút gọn: Al(OH)
3
+ OH
-
→ AlO
2
-
+ 2H
2
O
Câu 10: Đáp án
Phương pháp giải:
Bài toán CO
2
tác dụng với dung dịch kiềm:
Tính tỉ lệ:
+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối CO
3
2-
+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối CO
3
2-
và HCO
3
-
+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối HCO
3
-
Giải chi tiết:
n
CO2
= 0,224 : 22,4 = 0,01 mol; n
KOH
= 0,1.0,2 = 0,02 mol
n
KOH
: n
CO2
= 0,02 : 0,01 = 2 => Chỉ tạo muối K
2
CO
3
PTHH: CO
2
+ 2KOH → K
2
CO
3
0,01 0,02 0,01
Dung dịch tạo thành có chứa K
2
CO
3
=> m
K2CO3
= 0,01.138 = 1,38 gam
Câu 11: Đáp án
Phương pháp giải:
a)
Bảo toàn e ta có: 2n
Cu
= 3n
NO
=> n
Cu
=> m
CuO
= m
hỗn hợp
– m
Cu
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (TH): Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là A. 2 B. 12 C. 10 D. 4
Câu 2 (NB): Ruột bút chì được sản xuất từ: A. Than củi. B. Than chì. C. Chì kim loại. D. Than đá.
Câu 3 (NB): Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng % A. P 3- 2O5. B. H3PO4. C. P. D. PO4 .
Câu 4 (TH): Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+; 0,03 mol Cl- và y mol SO 2- 4 . Giá trị của y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,015. D. 0,025.
Câu 5 (TH): Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng A. 2C + O2 2CO2 B. C + H2O CO + H2 C. HCOOH CO + H2O D. 2CH4 + 3O2 2CO + 4H2O
Câu 6 (NB): Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng? A. [H+] = [NO - - 3 ] B. pH < 1,0 C. [H+] > [NO3 ] D. pH > 1,0
Câu 7 (VDC): Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi
các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm
một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có
4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung
dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần
thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với A. 9,5%. B. 9,6%. C. 9,4%. D. 9,7%.
Câu 8 (VD): Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu
được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy
hết x mol HCl. Giá trị của x là A. 0,16. B. 0,15. C. 0,18. D. 0,17. II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9 (TH): Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung
dịch giữa các cặp chất sau. a) NaOH + HCl b) Na2CO3 + Ca(NO3)2 c) CuSO4 + NaOH d) Al(OH)3 + NaOH Trang 1


Câu 10 (VD): Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Viết phương
trình phản ứng và tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
Câu 11 (VD): Khi hòa tan 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 2,0 lít dung dịch HNO3 1,0M (loãng) thấy
thoát ra 4,48 lít NO (đktc).
a) Xác định hàm lượng phần trăm của CuO trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và axit HNO3 của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích của dung dịch không thay đổi.
Câu 12 (VD): Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau: Quặng photphorit
Biết hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối
lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là bao nhiêu? Đáp án 1-A 2-B 3-A 4-B 5-C 6-A 7-D 8-A LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải:
HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn. pH = -log[H+] Giải chi tiết:
HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn: HCl → H+ + Cl- → [H+] = CM HCl = 0,01M
→ pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2
Câu 2: Đáp án B
Ruột bút chì được sản xuất từ than chì.
Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5. Ngoài ra, HS ghi nhớ thêm:
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % của N.
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K2O. Giải chi tiết:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5. Trang 2


Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y. Giải chi tiết:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y ta có:
2nMg2+ + nNa+ = nCl- + 2nSO42- => 2.0,02 + 0,03 = 0,03 + 2.y => y = 0,02
Câu 5: Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CO bằng phản ứng: HCOOH CO + H2O
Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải:
Axit mạnh khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion. Giải chi tiết:
HNO3 khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion: HNO - 3 → H+ + NO3 0,1M 0,1M 0,1M => [H+] = [NO -3] = 0,1M
Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải:
Phương pháp đường chéo, bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố. Giải chi tiết:
Khi thêm O2 vừa đủ vào Y thu được các khí NO2, N2O, N2. Dẫn qua dung dịch KOH dư thì NO2 bị hấp
thụ khí còn lại là N2O và N2.
=> nNO = nNO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp Z:
Mà nN2O + nN2 = nZ = 0,2 mol => nN2O = 0,15 và nN2 = 0,05
Đặt: nMg = 4x và nAl = 5x (mol) => nMg(OH)2 = 4x và mAl(OH)3 = 5x
m kết tủa max = mKL + mOH- => m + 39,1 = m + 17(4x.2 + 5x.3) => x = 0,1
=> nMg = 0,4 mol và nAl = 0,5 mol
Ta thấy: 2nMg + 3nAl > 3nNO + 8nN2O + 10nN2 => Có tạo muối NH4NO3 Trang 3


Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3
=> 2.0,4 + 3.0,5 = 3.0,1 + 8.0,15 + 10.0,05 + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,0375 mol
Công thức tính nhanh: nHNO3 pư = 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 2,875 mol
=> nHNO3 bđ = 2,875 + 2,875.(20/100) = 3,45 mol
=> m dd HNO3 = 3,45.63.(100/20) = 1086,75 gam
m dd sau pư = mMg + mAl + m dd HNO3 – mNO – mN2O – mN2
= 0,4.24 + 0,5.27 + 1086,75 – 0,1.30 – 0,15.44 – 0,05.28 = 1098,85 gam
Ta có: nAl(NO3)3 = nAl = 0,5 mol
→ %mAl = (0,5.213/1098,85).100% = 9,69% gần nhất với 9,7%
Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Giả sử hấp thụ CO 2- -
2 vào dung dịch NaOH và Na2CO3 thu được CO3 (a mol) và HCO3 (b mol)
BTNT “C”: nCO2 + nNa2CO3 = nCO3 2- + nHCO3- => (1)
BTĐT: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- => (2)
Giải (1) và (2) thu được a và b
*Nhỏ từ từ HCl vào dd X (CO 2- - 3 và HCO3 ) Thứ tự phản ứng: H+ + CO 2- - 3 → HCO3 H+ + HCO - 3 → H2O + CO2 Giải chi tiết: Giả sử hấp thụ CO 2- -
2 vào dung dịch NaOH và Na2CO3 thu được CO3 (a mol) và HCO3 (b mol)
BTNT “C”: nCO2 + nNa2CO3 = nCO3 2- + nHCO3- => a + b = 0,1 + 0,1 => a + b = 0,2 (1)
BTĐT: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- => 2a + b = 0,08 + 2.0,1 => 2a + b = 0,28 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,08 và b = 0,12 mol
*Nhỏ từ từ HCl vào dd X (0,08 mol CO 2- - 3 và 0,12 mol HCO3 ) Thứ tự phản ứng: H+ + CO 2- - 3 → HCO3 0,08← 0,08 H+ + HCO - 3 → H2O + CO2 0,08 ← 0,08
=> nHCl = 0,08 + 0,08 = 0,16 mol
Câu 9: Đáp án Phương pháp giải:
Cách chuyển đổi từ phương trình dạng phân tử sang phương trình dạng ion rút gọn: Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo