Đề thi hsg KHTN 8 năm 2023-2024 Trường THCS Quảng Hải

78 39 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Dạng: Đề thi HSG
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 15 đề thi hsg KHTN 8 có lời giải

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    300.000 ₫
    300.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 15 đề thi gồm: các đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 8 năm 2023-2024 từ các trường, huyện trên cả nước có hướng dẫn chấm chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo KHTN 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(78 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


UBND HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS QUẢNG HẢI Năm học 2023 - 2024
Môn thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN 1 (BẮT BUỘC): 6 điểm
Câu 1: (1,0 điểm). Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. cả
hai chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h
Tìm vị trí và thời điểm người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ
Câu 2: (1,0 điểm). Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng . Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật
AB tạo bởi gương phẳng
Câu 3: (1,0 điểm). Có 3 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch HCl. Bằng
cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi lọ.
Câu 4: (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 20gam MgO vào 400 gam dung dịch HCl vưa đủ.
a. Tính Khối lượng MgCl2 tạo thành sau phản ứng.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
Câu 5: (1,0 điểm). Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố
sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không
khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây,
độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinhthái.
Câu 6: (1,0 điểm). Các đặc trưng cơ bản của quần thể là gì? Đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
PHẦN 2 (TỰ CHỌN): học sinh lựa chọn một trong 3 nội dung sau:
1. Nội dung 1: (14 điểm) 1
Câu 1 (4,0 điểm): Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi 3
1 thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3. 4
Câu 2 (1,0 điểm) Sau khi mảnh nhựa cọ xát với áo len, mảnh nhựa mang điện âm, nếu sau đó
mảnh nhựa vẫn đặt gần áo len thì có thể xảy ra sự phóng điện . Hãy cho biết hạt mang điện trong
quá trình phóng điện đó là gì?
Câu 3. (4,0 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc  như hình vẽ.
Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương.
a. Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát từ A phản xạ lần lượt lên
gương G2 đến gương G1 rồi đến B.
b. Nếu ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh của A qua G2
cách A là 16cm. Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc  .
Câu 4 (1,0 điểm) Đặt đồng thời hai viên nước đá như nhau, một
viên vào đĩa làm bằng nhôm, một viên vào đĩa làm bằng giấy ép.
Viên nước đá ở đĩa nào sẽ tan chảy nhanh hơn?
Câu 5 (4,0 điểm)
a. (1,0 điểm) Trong tay chỉ có 1 chiếc cốc thủy tinh hình trụ thành mỏng, bình lớn đựng nước,
thước thẳng có vạch chia tới milimet. Hãy nêu phương án thí nghiệm để xác định khối lượng
riêng của một chất lỏng nào đó và khối lượng riêng của cốc thủy tinh. Cho rằng bạn đã biết khối
lượng riêng của nước.
b. ( 1,0 điểm) Em hãy nêu phương án để xác định khối lượng riêng của một hòn đá có hình dạng
bất kỳ với những dụng cụ sau: Lực kế, hòn đá, bình đựng nước, biết nước có khối lượng riêng là
D, dây buộc có tiết diện nhỏ, khối lượng không đáng kể, không biến dạng.
------------- Hết ------------
2. Nội dung 2: (14 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm khí N2 và khí H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,5.
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A.
2. Để tổng hợp NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí. Tnh hiệu suất tổng hợp NH3. Biết tỉ khối của B so với H2 là 9,375.
Câu 2. (2,0 điểm)
Cân bằng các phương trình hóa học sau: 1. Fe(OH) ⎯⎯ → 3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O o 2. C t ⎯⎯→ 4H10O + O2 CO2 + H2O o 3. Al + H t ⎯⎯→ 2SO4 (đặc, nóng) Al2(SO4)3 + H2S + H2O o 4. C t ⎯⎯→ nH2n+1 COOCmH2m+1 + O2 CO2 + H2O
Câu 3 (2,0 điểm).
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a .Cho mẩu sodium oxide vào cốc nước có pha sẵn phenolphtalein.
b. Nhúng dây copper vào dung dịch silver nitrate (AgNO3).
c. Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch potassium hydroxide. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch hydrochloric acid vào.
d. Nhỏ từ từ dung dịch Sodium hydroxide vào ống nghiệm đựng dung dịch copper sulfate.
Câu 4 (2,0 điểm).
1.Hỗn hợp khí gồm O2; CO: CO2. Trình bày phương pháp hóa học loại bỏ khí CO và CO2 ra khỏi hỗn hợp.
2.Phân loại và gọi tên các chất sau: K2O; KOH; H2SO4; SO2; Al2(SO4)3.
Câu 5 (2,0 điểm).
1. Cho 13,5 gam kim loại M (chưa biết hóa trị) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl
thu được 66,75 gam muối và V (lít) khí H2 (đkc). Tính m, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M.
2. Xác định lượng tinh thể sodium sulfate ngậm 10 phân tử nước (Na2SO4.10H2O) tách ra khi
làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80oC
là 28,3 g và ở 10oC là 9,0 g.
Câu 6 (2,0 điểm)
A là dung dịch H2SO4 0,2 M, B là dung dịch H2SO4 0,5 M.
1. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C, tính nồng độ mol/l của dung dịch C.
2. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3 M
Câu 7 (2,0 điểm)
1. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân ở vị trí thăng bằng lấy a gam mỗi
kim loại Al và Fe cho vào 2 cốc đó rồi rót từ từ vào 2 cốc một lượng dung dịch chứa b mol HCl.
Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
2. Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: o Cu(NO t ⎯⎯→ 3)2 CuO + NO2 ↑ + O2 ↑
Sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng Cu(NO3)2 bị phân hủy.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.
Biết: Mg = 24; Na = 23; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; S = 32; Al = 27; N = 14; Cu = 64 ; Fe = 56.
------------- Hết ------------
3. Nội dung 3: (14 điểm)
Câu 1 (2 điểm): 1. Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2. Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích
Câu 2 (3 điểm):
1.Cho các sơ đồ chuyển hóa sau. a. Tinh bột → Maltose b. Maltose → Glucose
c. Protein chuỗi dài → Protein chuỗi ngắn
d. Lipid → Glycerin và acid béo
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xảy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa .
2. Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng?
3. Vì sao protein thức ăn trong bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại
được bảo vệ và không bị phân hủy?
Câu 3 (2 điểm): Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
a. Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là +55oC.
b. Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái
của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của
các nhân tố sinh thái đó.
Câu 4 (3,0 điểm):
a. Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được
7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng
1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
- Số lần mạch đập trong một phút?
- Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
b. Trình bày cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng? Tại sao khi khám bệnh bác sĩ thường
căn cứ vào số lượng hồng cầu để chẩn đoán bệnh?
c. Hình dưới đây mô tả hoạt động nào của bạch cầu bảo vệ cơ thể? Hãy chú thích cho các cấu
trúc được đánh số (1, 2) trong hình và cho biết cấu trúc 1 và cấu trúc 2 tương tác với nhau theo cơ chế nào?


zalo Nhắn tin Zalo