Đề thi thử Hóa học Sở Quảng Nam năm 2023

366 183 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề thi thử Hóa Học Sở Quảng Nam năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(366 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GDĐT QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 03 trang)
(30 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 015
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Đun nóng CH
3
COOCH
3
trong dung dịch KOH thì xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng. B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. este hóa.
Câu 2: Chất béo là
A. este của etanol với axit béo. B. trieste của glixerol với axit béo.
C. este của etanol với axit axetic. D. trieste của glixerol với axit axetic.
Câu 3: Để tham gia phản ứng trùng hợp, các phân tử monome phải có đặc điểm nào sau đây?
A. Chứa ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
B. Có kích thước và khối lượng đủ lớn.
C. Chứa liên kết đôi hoặc vòng kém bền.
D. Chứa vòng thơm hoặc nhóm chức kém bền.
Câu 4: Chất nào sau đây là este?
A. C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COONH
4
. C. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5
COONa.
Câu 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tơ visco. B. Xenlulozơ. C. Polietilen. D. Tinh bột.
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 7: So với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este
A. có nhiệt độ sôi thấp hơn.
B. có độ tan trong nước cao hơn.
C. có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước nhỏ hơn.
D. có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
Câu 8: Trong phân tử glucozơ, nguyên tử của nguyên tố nào chiếm số lượng nhiều nhất?
A. Hiđro. B. Cacbon. C. Oxi. D. Nitơ.
Câu 9: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
A. KNO
3
. B. NaCl. C. HCl. D. NaNO
3
.
Câu 10: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng thủy phân?
A. Fructozơ. B. Amino axit. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 11: Chất nào sau đây là amino axit?
A. H
2
NCH
2
COOC
2
H
5
. B. H
2
N[CH
2
]
6
NH
2
.
C. H
2
N[CH
2
]
5
COOH. D. H
2
NCH
2
CONHCH
2
COOH.
Câu 12: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử propylamin là
Trang 1/3 – Mã đề 015
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Geranyl axetat este mùi hoa hồng, công thức cấu tạo CH
3
COOC
10
H
17
. Phần trăm khối
lượng của cacbon trong geranyl axetat là
A. 72,00%. B. 74,23%. C. 73,47%. D. 71,43%.
Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH
3
NHCH
3
. B. (CH
3
)
3
N. C. CH
3
CH
2
NH
2
. D. CH
3
CH
2
NHCH
3
.
Câu 15: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được C
2
H
5
COONa CH
3
OH. Công thức cấu tạo
của X là
A. HCOOC
3
H
7
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. CH
3
COOCH
3
.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
B. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
C. Có thể phân biệt phenol lỏng và anilin lỏng bằng dung dịch NaOH.
D. Anilin phản ứng với lượng dư nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
Câu 17: Cho hai phân tử polietilen khác nhau X Y (M
X
> M
Y
). Gọi a b lần lượt phần trăm về
khối lượng của cacbon trong X và Y. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a= b/2. B. a < b. C. a > b. D. a = b.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
(2) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Ở điều kiện thường, cacbohiđrat tồn tại ở trạng thái rắn.
(4) Dung dịch glucozơ có thể hòa tan Cu(OH)
2
/OH
-
tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 19: Phân tử khối của peptit Ala-Gly là
A. 174. B. 164. C. 146. D. 160.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Các este chỉ tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn trong điều kiện thường.
(2) Metyl amin, anilin đều có tính bazơ mạnh.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều thu được một loại monosacrit.
Số phát biểu đúng là
A. 0. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 21: Cho 0,2 mol anilin (C
6
H
5
NH
2
) phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch HCl, tạo thành m
gam muối. Giá trị của m là
A. 26,01. B. 22,50. C. 25,70. D. 25,90.
Câu 22: Cho các phát biểu:
(1) Trong môi trường axit, tất cả các este và cacbohiđrat đều bị thủy phân, tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
(2) Trong môi trường kiềm, cacbohiđrat bị thủy phân nhanh hơn trong môi trường axit.
(3) Cacbohiđrat có thể được tạo thành ở thực vật thông qua quá trình quang hợp.
(4) Các phân tử tinh bột thường có khối lượng lớn hơn so với các phân tử xenlulozơ.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Trang 2/3 – Mã đề 015
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 23: Một loại PVC phân tử khối trung bình 275000. Hệ spolime hóa trung bình của loại PVC
đó là
A. 4632. B. 3750. C. 3275. D. 4400.
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m gam este E no, đơn chức, mạch hở, cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch
NaOH 0,5 M, thu được 17 gam muối và 11,5 gam ancol. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 25: Biết m gam hỗn hợp gồm glyxin axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH
1M, sau phản ứng, thu được 44,9 gam muối khan. Phần trăm (%) khối lượng của glyxin trong hỗn hợp là
A. 49,5. B. 25,3. C. 50,5. D. 66,6.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, nên tráng bằng dung dịch HCl rồi rửa bằng nước.
(2) Đinatri glutamat được dùng làm gia vị thức ăn với tên gọi là mì chính hay bột ngọt.
(3) Khi luộc trong nước sôi, protein trong trứng bị đông tụ.
(4) Các aminoaxit là hợp chất đa chức, có tính lưỡng tính.
(5) Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-7.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 27: Cho các chất sau: axit axetic, anilin, metyl axetat, glucozơ, glixerol, glyxin, triolein. Phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Có 3 chất phản ứng được với brom (trong nước).
B. Có 1 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng.
C. Có 1 chất phản ứng được với Cu(OH)
2
trong NaOH tạo dung dịch xanh lam.
D. Có 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 28: Hợp chất palmitoyl pentapeptit-4 (chất X)một peptit tác dụng kích thích sản sinh collagen,
elastin các protein để làm chậm quá trình lão hóa da, do vậy, được sử dụng khá phổ biến làm mỹ
phẩm. Công thức cấu tạo thu gọn của X như sau:
Phần trăm (%) khối lượng của cacbon trong X là
A. 58,43. B. 58,28. C. 57,94. D. 57,44.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O
2
, thu được 17,1 mol CO
2
15,9 mol H
2
O.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 444.
(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br
2
.
(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.
Số phát biểu đúng là
Trang 3/3 – Mã đề 015
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Câu 30: Từ một loại tinh bột (chứa 5% tạp chất trơ về khối lượng), người ta thủy phân rồi xử lý, thu được
glucozơ dạng ngậm nước gọi glucozơ monohiđrat (gọi X), công thức hóa học C
6
H
12
O
6
.H
2
O.
Hiệu suất quá trình đạt 85%. Pha 27,5 g X với nước cất pha tiêm dược vừa đủ thì thu được 250 ml
dung dịch glucozơ 10% (dung dịch Y), dùng truyền tĩnh mạch, liều dùng đối với bệnh nhân (người lớn)
tối đa 30 ml/kg thể trọng/ngày.
Áp dụng quy trình trên, từ m gam tinh bột, thu được a gam X. Pha chế hoàn toàn X thành dung dịch Y có
thể dùng cho tối thiểu b bệnh nhân người lớn có thể trọng 50 kg. Giá trị của m và b tính theo a lần lượt là
A. 1,01a và 6,1.10
-3
a. B. 0,96a và 6,7.10
-3
a.
C. 1,01a và 6,7.10
-3
a. D. 0,96a và 6,1.10
-3
a.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1B 2B 3C 4C 5C 6D 7A 8A 9C 10D
11C 12C 13C 14C 15C 16B 17D 18B 19C 20C
21D 22C 23D 24B 25C 26A 27A 28A 29A 30A
Câu 7:
Các este không tạo liên kết H với nhau cũng không tạo liên kết H với H
2
O nên soƒvới các axit
cacboxylic có cùng phân tử lượng, các esteƒcó nhiệt độ sôi thấp hơn và độ tan nhỏ hơn.
Câu 9:
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch HCl:
Ala-Gly + H
2
O + 2HCl —> AlaHCl + GlyHCl
Câu 12:
Propylamin là CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
—> Có 3C
Câu 13:
Geranyl axetat là C
12
H
20
O
2
—> %C = 12.12/196 = 73,47%
Câu 14:
Khi thay thế 1H trong NH
3
bằng 1 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 1 —>ƒCH
3
CH
2
NH
2
là amin bậc 1.
Câu 15:
Công thức cấu tạo của X làƒC
2
H
5
COOCH
3
:
C
2
H
5
COOCH
3
+ NaOH —> C
2
H
5
COONa + CH
3
OH
Trang 4/3 – Mã đề 015
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 16:
A. Đúng, gốc no (-CH
3
) làm tăng tính bazơ của amin.
B. Sai, dung dịch glyxin (H
2
NCH
2
COOH) có môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
C. Đúng, chỉ phenol tan trong dung dịch NaOH, còn lại anilin phân lớp:
C
6
H
5
OH + NaOH —> C
6
H
5
ONa + H
2
O
D. Đúng, tạo C
6
H
2
Br
3
(NH
2
)ƒkết tủa màu trắng.
Câu 17:
Các phân tử polietilen cùng CTĐGN CH
2
nên phần trăm về khối lượng của cacbon như nhau
(đều là 12/14 = 85,71%) —> a = b
Câu 18:
(1) Đúng, đisaccarit tạo bởi 2 gốcƒmonosaccarit nên khiƒbị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit
sinh ra hai phân tử monosaccarit.
(2) Đúng, cacbohiđrat có nhóm chức ancol và 1 nhóm chức khác như -CHO, -CO-)
(3) Đúng
(4) Đúng, glucozơ có nhiều OH liền kề nên có tính chất của poliancol:ƒhòa tan Cu(OH)
2
/OH
-
tạo thành
dung dịch màu xanh lam.
Câu 19:
M = 89 + 75 – 18 = 146
Câu 20:
(1) Đúng, hầu hết các este ở thể lỏng, một số este lớn ở thể rắnƒtrong điều kiện thường.
(2) Sai, metylamin có tính bazơ trung bình, anilin có tính bazơ rất yếu.
(3) Sai, thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ,ƒthủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ
và fructozơ.
Câu 21:
C
6
H
5
NH
2
+ HCl —>ƒC
6
H
5
NH
3
Cl
—> mC
6
H
5
NH
3
Cl = 0,2.129,5 = 25,90 gam
Câu 22:
(1) Sai, tất cả các este đều bị thủy phân nhưng các monosaccarit không bị thủy phân.
(2) Sai, cacbohidrat không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Trang 5/3 – Mã đề 015
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


SỞ GDĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI HỌC KỲ 1 ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 03 trang) Môn: HOÁ HỌC
(30 câu trắc nghiệm)
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 015
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Đun nóng CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng.
B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. este hóa. Câu 2: Chất béo là
A. este của etanol với axit béo.
B. trieste của glixerol với axit béo.
C. este của etanol với axit axetic.
D. trieste của glixerol với axit axetic.
Câu 3: Để tham gia phản ứng trùng hợp, các phân tử monome phải có đặc điểm nào sau đây?
A. Chứa ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
B. Có kích thước và khối lượng đủ lớn.
C. Chứa liên kết đôi hoặc vòng kém bền.
D. Chứa vòng thơm hoặc nhóm chức kém bền.
Câu 4: Chất nào sau đây là este? A. C2H5COOH. B. CH3COONH4. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COONa.
Câu 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? A. Tơ visco. B. Xenlulozơ. C. Polietilen. D. Tinh bột.
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 7: So với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este
A. có nhiệt độ sôi thấp hơn.
B. có độ tan trong nước cao hơn.
C. có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước nhỏ hơn.
D. có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
Câu 8: Trong phân tử glucozơ, nguyên tử của nguyên tố nào chiếm số lượng nhiều nhất? A. Hiđro. B. Cacbon. C. Oxi. D. Nitơ.
Câu 9: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây? A. KNO3. B. NaCl. C. HCl. D. NaNO3.
Câu 10: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng thủy phân? A. Fructozơ. B. Amino axit. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 11: Chất nào sau đây là amino axit?
A. H2NCH2COOC2H5. B. H2N[CH2]6NH2.
C. H2N[CH2]5COOH.
D. H2NCH2CONHCH2COOH.
Câu 12: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử propylamin là Trang 1/3 – Mã đề 015

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Phần trăm khối
lượng của cacbon trong geranyl axetat là A. 72,00%. B. 74,23%. C. 73,47%. D. 71,43%.
Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc một? A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3CH2NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 15: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
B. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
C. Có thể phân biệt phenol lỏng và anilin lỏng bằng dung dịch NaOH.
D. Anilin phản ứng với lượng dư nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
Câu 17: Cho hai phân tử polietilen khác nhau là X và Y (MX > MY). Gọi a và b lần lượt là phần trăm về
khối lượng của cacbon trong X và Y. Mối liên hệ giữa a và b là A. a= b/2. B. a < b. C. a > b. D. a = b.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
(2) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(3) Ở điều kiện thường, cacbohiđrat tồn tại ở trạng thái rắn.
(4) Dung dịch glucozơ có thể hòa tan Cu(OH)2/OH- tạo thành dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 19: Phân tử khối của peptit Ala-Gly là A. 174. B. 164. C. 146. D. 160.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Các este chỉ tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn trong điều kiện thường.
(2) Metyl amin, anilin đều có tính bazơ mạnh.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều thu được một loại monosacrit. Số phát biểu đúng là A. 0. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 21: Cho 0,2 mol anilin (C6H5NH2) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, tạo thành m
gam muối. Giá trị của m là A. 26,01. B. 22,50. C. 25,70. D. 25,90.
Câu 22: Cho các phát biểu:
(1) Trong môi trường axit, tất cả các este và cacbohiđrat đều bị thủy phân, tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
(2) Trong môi trường kiềm, cacbohiđrat bị thủy phân nhanh hơn trong môi trường axit.
(3) Cacbohiđrat có thể được tạo thành ở thực vật thông qua quá trình quang hợp.
(4) Các phân tử tinh bột thường có khối lượng lớn hơn so với các phân tử xenlulozơ. Số phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Trang 2/3 – Mã đề 015


Câu 23: Một loại PVC có phân tử khối trung bình là 275000. Hệ số polime hóa trung bình của loại PVC đó là A. 4632. B. 3750. C. 3275. D. 4400.
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m gam este E no, đơn chức, mạch hở, cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch
NaOH 0,5 M, thu được 17 gam muối và 11,5 gam ancol. Công thức cấu tạo của E là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 25: Biết m gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH
1M, sau phản ứng, thu được 44,9 gam muối khan. Phần trăm (%) khối lượng của glyxin trong hỗn hợp là A. 49,5. B. 25,3. C. 50,5. D. 66,6.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, nên tráng bằng dung dịch HCl rồi rửa bằng nước.
(2) Đinatri glutamat được dùng làm gia vị thức ăn với tên gọi là mì chính hay bột ngọt.
(3) Khi luộc trong nước sôi, protein trong trứng bị đông tụ.
(4) Các aminoaxit là hợp chất đa chức, có tính lưỡng tính.
(5) Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-7. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 27: Cho các chất sau: axit axetic, anilin, metyl axetat, glucozơ, glixerol, glyxin, triolein. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 3 chất phản ứng được với brom (trong nước).
B. Có 1 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng.
C. Có 1 chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong NaOH tạo dung dịch xanh lam.
D. Có 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 28: Hợp chất palmitoyl pentapeptit-4 (chất X) là một peptit có tác dụng kích thích sản sinh collagen,
elastin và các protein để làm chậm quá trình lão hóa da, do vậy, được sử dụng khá phổ biến làm mỹ
phẩm. Công thức cấu tạo thu gọn của X như sau:
Phần trăm (%) khối lượng của cacbon trong X là A. 58,43. B. 58,28. C. 57,94. D. 57,44.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 444.
(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.
(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối. Số phát biểu đúng là Trang 3/3 – Mã đề 015

A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Câu 30: Từ một loại tinh bột (chứa 5% tạp chất trơ về khối lượng), người ta thủy phân rồi xử lý, thu được
glucozơ ở dạng ngậm nước gọi là glucozơ monohiđrat (gọi là X), có công thức hóa học là C6H12O6.H2O.
Hiệu suất quá trình đạt 85%. Pha 27,5 g X với nước cất pha tiêm và tá dược vừa đủ thì thu được 250 ml
dung dịch glucozơ 10% (dung dịch Y), dùng truyền tĩnh mạch, liều dùng đối với bệnh nhân (người lớn)
tối đa 30 ml/kg thể trọng/ngày.
Áp dụng quy trình trên, từ m gam tinh bột, thu được a gam X. Pha chế hoàn toàn X thành dung dịch Y có
thể dùng cho tối thiểu b bệnh nhân người lớn có thể trọng 50 kg. Giá trị của m và b tính theo a lần lượt là
A. 1,01a và 6,1.10-3a.
B. 0,96a và 6,7.10-3a.
C. 1,01a và 6,7.10-3a.
D. 0,96a và 6,1.10-3a.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 1B 2B 3C 4C 5C 6D 7A 8A 9C 10D 11C 12C 13C 14C 15C 16B 17D 18B 19C 20C 21D 22C 23D 24B 25C 26A 27A 28A 29A 30A Câu 7:
Các este không tạo liên kết H với nhau và cũng không tạo liên kết H với H2O nên so với các axit
cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este có nhiệt độ sôi thấp hơn và độ tan nhỏ hơn. Câu 9:
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch HCl:
Ala-Gly + H2O + 2HCl —> AlaHCl + GlyHCl Câu 12:
Propylamin là CH3CH2CH2NH2 —> Có 3C Câu 13:
Geranyl axetat là C12H20O2
—> %C = 12.12/196 = 73,47% Câu 14:
Khi thay thế 1H trong NH3 bằng 1 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 1 —> CH3CH2NH2 là amin bậc 1. Câu 15:
Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH3:
C2H5COOCH3 + NaOH —> C2H5COONa + CH3OH Trang 4/3 – Mã đề 015


zalo Nhắn tin Zalo