Đề thi thử Hóa học trường Lý Thái Tổ lần 1 năm 2023

418 209 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề thi thử Hóa Học trường Lý Thái tổ lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(418 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GDĐT BẮC NINH
THPT LÝ THÁI TỔ
(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 005
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm chức.
A. –CHO. B. –OH. C. -COOH. D. -CO-.
Câu 2: Chất nào sau đây là hợp chất eten.
A. CH
2
=CH-CH
3
. B. CH
2
=CH
2
. C. CH≡CH. D. CH
3
-CH
3
.
Câu 3: PVC chất rắn định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống
dẫn nước, vải che mưa… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Acrilonitrin. B. Propilen. C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat.
Câu 4: Amino axit H
2
N-CH
2
-COOH có tên gọi là:
A. Glyxin. B. Alanin. C. Glutamic. D. Valin.
Câu 5: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin
đó là
A. Anilin. B. Nicotin. C. Benzyl amin. D. Trimetyl amin.
Câu 6: Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không
màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là.
A. Glixerol. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Geranyl axetat.
Câu 7: Khi hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ bị
A. Phân hủy hoàn toàn. B. Đông tụ.
C. Cháy đen. D. Tan tạo dung dịch trong suốt.
Câu 8: Chất béo không được dùng để.
A. Điều chế glixerol. B. Điều chế xà phòng.
C. Làm thức ăn cho con người. D. Điều chế thuốc bổ gan.
Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH
3
COOCH
3
. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH
3
CH
2
NH
2
. B. CH
3
NH
2
. C. CH
3
NHCH
3
. D. (CH
3
)
3
N.
Câu 11: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu gì?
A. xanh tím. B. hồng. C. đỏ. D. nâu đỏ.
Câu 12: Protein sở tạo nên sự sống trong thành phần chính của nhân tế bào nguyên sinh
chất. Protein cũng hợp phần chủ yếu trong thức ăn của con người. Trong phân tử protein, các gốc α
aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđro. B. Liên kết glicozit. C. Liên kết ion. D. Liên kết peptit.
Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
Trang 1/4 – Mã đề 005
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HCOOH. B. HOOC-COOH.
C. CH
3
COOH. D. CH
3
-CH(OH)-COOH.
Câu 14: Polime thể cho ánh sáng truyền qua đến gần 90%, ứng dụng làm thủy tinh hữu
polime nào sau đây
A. Poli(metylmetacrylat). B. Poli(vinylclorua).
C. Polietilen. D. Poliacrilonitrin.
Câu 15: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là
A. Protein. B. Chất béo. C. Sáp. D. Tinh bột.
Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tạo độ ngọt cho bánh kẹo
A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Saccarozơ.
Câu 17: phòng hóa 2,64 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 2,86. B. 2,46. C. 3,28. D. 1,36.
Câu 18: Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH. B. Na. C. HCl. D. Cu(OH)
2
.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối
lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá
trị của m là
A. 4,80. B. 7,20. C. 6,40. D. 5,60.
Câu 20: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
5
N. B. C
2
H
7
N. C. CH
5
N. D. C
3
H
7
N.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
B. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
D. Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch
HCl?
A. C
6
H
5
NH
2
. B. C
2
H
5
NH
3
Cl.
C. H
2
NCH(CH
3
)COOH. D. CH
3
COOH.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 24: Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
thì cần bao nhiêu lít khí H
2
(đktc)?
A. 0,672 lít. B. 1,344 lít. C. 2,016 lít. D. 1,008 lit.
Câu 25: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptit công thức Gly-Ala-Val-Lys thu được hỗn hợp
X gồm các peptit. Trong X có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure
A. 5. B. 6. C. 2. D. 3.
Câu 26: Cho 3,1 gam CH
3
NH
2
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
Trang 2/4 – Mã đề 005
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 6,55 gam. B. 6,65 gam. C. 6,85 gam. D. 6,75 gam.
Câu 27: Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X làm mất
màu vừa đủ 250 ml dung dịch Br
2
0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp propilen là
A. 75,0%. B. 85,0%. C. 80,0%. D. 90,0%.
Câu 28: Một hợp chất cacbohidrat X đặc điểm phản ứng sau: X + Cu(OH)
2
/NaOH dung dịch xanh
lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy chất X là
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 29: Khi đun nóng chất X công thức phân tử C
4
H
8
O
2
với dung dịch NaOH thu được C
2
H
3
O
2
Na.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOH. C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. CH
3
COOCH
3
.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai
A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.
C. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
Câu 31: Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH
2
1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng
vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 4,32. B. 21,60. C. 43,20. D. 2,16.
Câu 33: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C
3
H
9
N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X
1
+ X
2
+ X
3
(2) X
1
+ HCl → X
4
+ NaCl
(3) X
2
+ HCl → X
5
+ NaCl.
(4) X
3
+ CuO X
6
+ Cu + H
2
O
Biết X công thức phân tử C
4
H
6
O
4
chứa hai chức este. Phân tử khối X
3
< X
4
< X
5
. Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Dung dịch X
3
hoà tan được Cu(OH)
2
. B. X
4
và X
5
là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Phân tử X
6
có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X
4
có phản ứng tráng gương.
Câu 35: phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol hỗn hợp X gồm ba muối C
17
H
x
COONa, C
15
H
31
COONa, C
17
H
y
COONa tỉ lệ mol tương ứng
3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m
gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O
2
. Giá trị của m là
A. 60,20. B. 68,40. C. 68,80. D. 68,84.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat hai hiđrocacbon
mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O
2
, tạo ra 0,87 mol CO
2
. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol
CO
2
. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br
2
dư thì số mol Br
2
phản ứng tối đa là
A. 0,35. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1.
Trang 3/4 – Mã đề 005
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn
hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O
2
. Sản phẩm cháy gồm CO
2
, H
2
O N
2
(trong đó số mol CO
2
0,38
mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,09. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y este đơn chức Z (M
X
<
M
Y
< M
Z
) cần vừa đủ 0,29 mol O
2
, thu được 3,24 gam H
2
O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với
0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cạn dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na
2
CO
3
, H
2
O và 0,155 mol CO
2
.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 13%. B. 11%. C. 53%. D. 37%.
Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic, 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H
2
SO
4
đặc vào ống nghiệm
khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống nghiệm.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H
2
SO
4
đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Trang 4/4 – Mã đề 005
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1A 2B 3C 4A 5B 6B 7B 8D 9C 10C
11A 12D 13C 14A 15B 16D 17A 18D 19D 20C
21D 22C 23C 24B 25D 26D 27D 28B 29A 30A
31A 32A 33B 34D 35B 36C 37D 38C 39C 40B
Câu 7:
Lòng trắng trứng là một loại protein tan được nên sẽ bị đông tụ bởi nhiệt.
Câu 10:
Amin bậc 2 do 2H trong NH
3
bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —>ŠCH
3
-NH-CH
3
là amin bậc 2.
Câu 11:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím, đó là
phản ứng màu giữa tinh bột có trong khoai lang và I
2
.
Câu 13:
Giấm ăn chứa CH
3
COOH với nồng độ khoảng 2% đến 5%.
Câu 16:
Để tạo độ ngọt cho bánh kẹo người ta dùng saccarozơ vì đây là một loại đường phổ biến, giá rẻ.
Trang 5/4 – Mã đề 005
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


SỞ GDĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 005
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm chức. A. –CHO. B. –OH. C. -COOH. D. -CO-.
Câu 2: Chất nào sau đây là hợp chất eten. A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH3-CH3.
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống
dẫn nước, vải che mưa… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Acrilonitrin. B. Propilen. C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat.
Câu 4: Amino axit H2N-CH2-COOH có tên gọi là: A. Glyxin. B. Alanin. C. Glutamic. D. Valin.
Câu 5: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là A. Anilin. B. Nicotin. C. Benzyl amin.
D. Trimetyl amin.
Câu 6: Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không
màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là. A. Glixerol.
B. Isoamyl axetat.
C. Benzyl axetat.
D. Geranyl axetat.
Câu 7: Khi hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ bị
A. Phân hủy hoàn toàn. B. Đông tụ. C. Cháy đen.
D. Tan tạo dung dịch trong suốt.
Câu 8: Chất béo không được dùng để.
A. Điều chế glixerol.
B. Điều chế xà phòng.
C. Làm thức ăn cho con người.
D. Điều chế thuốc bổ gan.
Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3CH2NH2. B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.
Câu 11: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu gì? A. xanh tím. B. hồng. C. đỏ. D. nâu đỏ.
Câu 12: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì có trong thành phần chính của nhân tế bào và nguyên sinh
chất. Protein cũng là hợp phần chủ yếu trong thức ăn của con người. Trong phân tử protein, các gốc α –
aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđro.
B. Liên kết glicozit.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết peptit.
Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là Trang 1/4 – Mã đề 005

A. HCOOH. B. HOOC-COOH. C. CH3COOH.
D. CH3-CH(OH)-COOH.
Câu 14: Polime có thể cho ánh sáng truyền qua đến gần 90%, có ứng dụng làm thủy tinh hữu cơ là polime nào sau đây
A. Poli(metylmetacrylat).
B. Poli(vinylclorua). C. Polietilen.
D. Poliacrilonitrin.
Câu 15: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là A. Protein. B. Chất béo. C. Sáp. D. Tinh bột.
Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tạo độ ngọt cho bánh kẹo A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Saccarozơ.
Câu 17: Xà phòng hóa 2,64 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 2,86. B. 2,46. C. 3,28. D. 1,36.
Câu 18: Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây A. NaOH. B. Na. C. HCl. D. Cu(OH)2.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối
lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là A. 4,80. B. 7,20. C. 6,40. D. 5,60.
Câu 20: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
B. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
D. Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. C6H5NH2. B. C2H5NH3Cl.
C. H2NCH(CH3)COOH. D. CH3COOH.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 24: Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C17H33COO)3C3H5 thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)? A. 0,672 lít. B. 1,344 lít. C. 2,016 lít. D. 1,008 lit.
Câu 25: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Lys thu được hỗn hợp
X gồm các peptit. Trong X có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure A. 5. B. 6. C. 2. D. 3.
Câu 26: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là Trang 2/4 – Mã đề 005

A. 6,55 gam. B. 6,65 gam. C. 6,85 gam. D. 6,75 gam.
Câu 27: Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X làm mất
màu vừa đủ 250 ml dung dịch Br2 0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp propilen là A. 75,0%. B. 85,0%. C. 80,0%. D. 90,0%.
Câu 28: Một hợp chất cacbohidrat X có đặc điểm phản ứng sau: X + Cu(OH)2/NaOH → dung dịch xanh
lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy chất X là A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 29: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na.
Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai
A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.
C. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
Câu 31: Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng
vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 4,32. B. 21,60. C. 43,20. D. 2,16.
Câu 33: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCl → X5 + NaCl. (4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2.
B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X4 có phản ứng tráng gương.
Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng
là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m
gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 60,20. B. 68,40. C. 68,80. D. 68,84.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon
mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol
CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,35. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1. Trang 3/4 – Mã đề 005


Câu 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn
hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38
mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là: A. 0,09. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX <
MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với
0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với? A. 13%. B. 11%. C. 53%. D. 37%.
Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic, 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống nghiệm.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Trang 4/4 – Mã đề 005


zalo Nhắn tin Zalo