Đề thi thử Sinh học Sở Bình Phước lần 1 năm 2023

386 193 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học Sở GD và ĐT Bình Phước lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(386 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC: 2022 – 2023
BÀI THI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Mã đề: 123
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:……………………………………………….
MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện càng, từ đó sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính
Y.
Câu 2: Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
A. H
2
O. B. NO
3
. C. CO
2
. D. Glucôzơ.
Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. CLTN
Câu 4: Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là
A. 10%. B. 40%. C. 30%. D. 20%.
Câu 5: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
B. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
C. Tạo giống lúa lùn IR
22
cho năng suất cao.
D. Tạo giống dấu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
D. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.2
Câu 7: Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. đặc hiệu B. thoái hóa C. phổ biến D. liên tục
Câu 8: Một NST trình tự các gen ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến trình tự gen
ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng
A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. đảo đoạn.
Câu 9: Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'UAA3'. B. 5'AAU3'. C. 5'GAU3'. D. 5'AGU3'.
Câu 10: Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây?
A. Cỏ dại – lúa. B. Dây tơ hồng - cây nhãn.
C. Tầm gửi - cây hồng xiêm. D. Giun đũa - lợn.
Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Con người. B. Ánh sáng C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm.
Câu 12: Morgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành phép lai
A. lai phân tích. B. lại tế bào sinh dưỡng.
C. lai thuận nghịch. D. lai xa.
Câu 13: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.
C. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 14: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. vi sinh vật. B. thực vật.
C. có khả năng phát tán mạnh. D. động vật bậc cao.
Câu 15: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
3
Câu 16: Một loài ép sống bám trên các loài lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển,
sinh sản của loài lớn. Loài ép sau khi bám lên lớn thì tạo nên các khe hở để ba loài vi sinh vật khác
bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
Câu 18: Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
giải. Trong đó A, B, C, D tên các loài sinh vật trong quần xã. Loài sinh vật nào phù hợp nhất cho sinh
vật phân giải?
A. Loài D. B. Loài C. C. Loài A. D. Loài B.
Câu 19: Sống trên cây rau xanh, những con sâu màu đỏ sẽ dễ bị chim sâu ăn thịt hơn những con sâu màu
xanh. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Biến động di truyền.
C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA +0,48Aa +0,16aa = 1. B. 0,5AA +0,5aa = 1.
C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. D. 0,49AA+0,40Aa + 0,11 aa = 1.
Câu 21: Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có tần số các alen gồm 0,2A
1
, 0,5A
2
, và 0,3A
3
.
Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là
A. 38%. B. 62%. C. 25%. D. 13%.
4
Câu 22: Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. Diễn ra chậm qua nhiều dạng trung gian.
C. Thường gặp ở các loài phát tán rộng.
D. Ít xảy ra ở các loài động vật.
Câu 23: Phosphor được rễ cây hấp thụ ở dạng nào?
A. H
3
PO
4
. B. Chất hữu cơ. C. Phosphat vô cơ. D. PO
4
3-
và H
2
PO
4
-
Câu 24: Với 2 alen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai
trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen
nói trên?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 2 phép lai. B. 1 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai.
Câu 25: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.
Câu 26: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X)= 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của
phân tử này là
A. 20%. B. 60%. C. 30%. D. 15%.
Câu 27: Người ta thực hiện dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của 2 cây khác loài (cây M kiểu gen Aabb
cây N kiểu gen EeGg), tiếp đó nuôi tế bào lai trong môi trường thích hợp thành cây hoàn chỉnh. Theo
thuyết, kết quả sẽ tạo được cây lại có kiểu gen là
A. AbEG. B. AabbEeGg. C. AabbEg. D. AabbeeGG.
Câu 28: Ở cừu, bộ phận nào sau đây của dạ dày có chức năng tiết enzim pepsin để tiêu hóa protein?
A. Dạ tổ ong. B. Dạ múi khế. C. Da cỏ. D. Dạ lá sách.
Câu 29: Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường thì thể kiểu gen nào sau đây cho ít loại giao tử
nhất?
A. B. X
AB
X
ab
C. AaBb D.
Câu 30: Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn lần lượt những thông số nào về hệ mạch máu?
A. Vận tốc máu,tổng tiết diện mạch,huyết áp B. Huyết áp, vận tốc máu, tổng tiết diện mạch.
C. Tổng tiết diện mạch, vận tốc máu, huyết áp. D. Huyết áp, tổng tiết diện mạch, vận tốc máu.5
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC: 2022 – 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC
BÀI THI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Mã đề: 123
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:………………………………………………. MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Câu 2: Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây? A. H2O. B. NO3. C. CO2. D. Glucôzơ.
Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. CLTN
Câu 4: Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là A. 10%. B. 40%. C. 30%. D. 20%.
Câu 5: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?


A. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
B. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
C. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
D. Tạo giống dấu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
D. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.2
Câu 7: Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu B. thoái hóa C. phổ biến D. liên tục
Câu 8: Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen
ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. đảo đoạn.
Câu 9: Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'UAA3'. B. 5'AAU3'. C. 5'GAU3'. D. 5'AGU3'.
Câu 10: Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây?
A. Cỏ dại – lúa.
B. Dây tơ hồng - cây nhãn.
C. Tầm gửi - cây hồng xiêm. D. Giun đũa - lợn.
Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Con người. B. Ánh sáng C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm.
Câu 12: Morgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành phép lai A. lai phân tích.
B. lại tế bào sinh dưỡng.
C. lai thuận nghịch. D. lai xa.
Câu 13: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.


B. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.
C. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 14: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài A. vi sinh vật. B. thực vật.
C. có khả năng phát tán mạnh.
D. động vật bậc cao.
Câu 15: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 thường có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 3
Câu 16: Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển,
sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để ba loài vi sinh vật khác
bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
Câu 18: Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân


giải. Trong đó A, B, C, D là tên các loài sinh vật có trong quần xã. Loài sinh vật nào phù hợp nhất cho sinh vật phân giải? A. Loài D. B. Loài C. C. Loài A. D. Loài B.
Câu 19: Sống trên cây rau xanh, những con sâu màu đỏ sẽ dễ bị chim sâu ăn thịt hơn những con sâu màu
xanh. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Biến động di truyền. C. Di – nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA +0,48Aa +0,16aa = 1. B. 0,5AA +0,5aa = 1.
C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
D. 0,49AA+0,40Aa + 0,11 aa = 1.
Câu 21: Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có tần số các alen gồm 0,2A1, 0,5A2, và 0,3A3.
Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là A. 38%. B. 62%. C. 25%. D. 13%. 4
Câu 22: Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. Diễn ra chậm qua nhiều dạng trung gian.
C. Thường gặp ở các loài phát tán rộng.
D. Ít xảy ra ở các loài động vật.
Câu 23: Phosphor được rễ cây hấp thụ ở dạng nào? A. H 3- - 3PO4. B. Chất hữu cơ. C. Phosphat vô cơ. D. PO4 và H2PO4
Câu 24: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai
trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?


zalo Nhắn tin Zalo