Đề thi thử Sinh học Sở Phú Thọ lần 1 năm 2023

650 325 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học Sở GD và DT Phú Thọ lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(650 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD VÀ ĐT PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG LẦN 1
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 352
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:……………………………………………….
MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện càng, từ đó sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊU
Câu 1: Ở gà, giới cái mang cặp NST giới tính là
A. XO. B. XY. C. YO. D. XX.
Câu 2: Sử dụng phương pháp nào sau đây thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài bằng cách
tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nhân bản vô tính. B. Dung hợp tế bào trần. C. Nuôi cấy hạt phần. D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 3: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. AA × AA. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 4: Dạng đột biến NST nào sau đây không cùng loại với các dạng còn lại?
A. Đảo đoạn. B. Tam bội. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 5: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò
A. góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc.
B. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
C. tăng cường sự khác biệt về kiểu gen giữa các loài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. xóa bỏ những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã cách li.
Câu 6: Loại axit nuclêic nào sau đây không có liên kết hidrô trong cấu trúc phân tử?
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 7: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0.3. Theo lí thuyết, tần
số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,30. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,09.
Câu 8: Khi nhập một cặp sữa Lan (1 đực, 1 cái) đang độ tuổi sinh sản vào nước ta, phương pháp
nhanh nhất để nhân giống bò sữa này là
A. cấy truyền phôi. B. thụ tinh nhân tạo.
C. sử dụng kĩ thuật cấy gen. D. nuôi cấy trứng.
Câu 9: Cặp cơ quan nào dưới đây là tương. đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. D. Cánh dơi và vây cá voi.
Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen aB/aB
Biết các gen liên kết gen hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
A. B. C. D.
Câu 11: Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao người trong
giai đoạn phôi sớm?
A. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích protein.
C. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích cặp NST giới tính.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích ADN.
Câu 12: Ở người, gen đột biến qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST
A. cả X và Y. B. giới tính X. C. thường. D. giới tính Y.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây là cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở mức trước phiên mã?
A. Enzim phiên mã tương tác với vùng khởi động.
B. Tổng hợp các loại ARN cần thiết.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Phân giải các loại prôtêin không cần thiết sau khi phiên mã.
D. Lặp lại nhiều lần các gen tổng hợp loại prôtêin mà tế bào có nhu cầu lớn.
Câu 14: Khi nói về dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
B. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một tARN nhất định.
C. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các mARN khác nhau.
D. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
A. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.
C. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.
D. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là
A. giao phối. B. đột biến. C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng
không vận chuyển khí?
A. Côn trùng. B. Chim. C. Lưỡng cư. D. Cá.
Câu 18: Ở cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Nitơ. B. Cacbon. C. Hidrô. D. Môlipđen.
Câu 19: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu
được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. aaBB × AABb. D. aaBb × Aabb.
Câu 20: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Hiện tượng hoán vị
gen với tần số 50%
A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân lï độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 21: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
B. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn.
C. phân biệt các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D. có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp: alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng
khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F
1
. Theo thuyết, xác suất xuất
hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F
1
A. 1/16. B. 3/16. C. 9/16. D. 6/16.
Câu 23: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 24: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể cấu trúc di truyền: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa qua ngẫu
phối sinh ra thế hệ F
1
có cầu trúc di truyền là
A. 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa. B. 0,32 AA: 0,64 Aa: 0,04 aa.
C. 0,64 AA: 0,20 Aa: 0,16 aa. D. 0,04 AA: 0,32 Aa: 0,64 aa.
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây không đúng, khi nói về tính chất và vai trò của đột biến với tiến hoá?
A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
C. Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 26: Người ta nuôi cấy vi khuẩn E.Coli tiến hành thực nghiệm nghiên cứu hoạt động của opêron Lac
trong điều kiện môi trường lactôzơ. Theo thuyết, bao nhiêu trường hợp sau đây các gen cấu trúc
Z, Y và A được phiên mã?
I. Gây đột biến gen điều hòa, prôtêin ức chế bị mất chức năng sinh học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. Gây đột biến làm mất ái lực của vùng khởi động (P) với enzim ARN polimeraza.
III. Gây đột biến mất đoạn làm mất vùng khởi động (P) của opêron.
IV. Gây đột biến làm vùng vận hành (O) mất khả năng liên kết với protein ức chế.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 27: Một loài sinh vật có bộ Số lượng NST trong 1 cặp NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của
bốn thể đột biến (A, B, C D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo thuyết, nhận xét nào sau
đây đúng về các thể đột biến trên?
A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 28: Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp vì
hấp làm
A. giảm nhiệt độ trong môi trường bảo quản. B. tiêu hao chất hữu cơ.
C. tăng hàm lượng oxy trong môi trường bảo quản. D. giảm độ ẩm.
Câu 29: Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90 mmHg. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Huyết áp tâm thu bằng 140 mmHg.
B. Nếu kết quả đo chính xác thì người này huyết áp bình thường.
C. Huyết áp tâm trương bằng 140 mmHg.
D. Nếu kết quả đo chính xác thì người này bị bệnh huyết áp thấp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD VÀ ĐT PHÚ THỌ
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG LẦN 1 ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC: 2022 – 2023
(Đề thi có 05 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 352
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:………………………………………………. MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊU
Câu 1: Ở gà, giới cái mang cặp NST giới tính là A. XO. B. XY. C. YO. D. XX.
Câu 2: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách
tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nhân bản vô tính.
B. Dung hợp tế bào trần. C. Nuôi cấy hạt phần.
D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 3: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. AA × AA. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 4: Dạng đột biến NST nào sau đây không cùng loại với các dạng còn lại? A. Đảo đoạn. B. Tam bội. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 5: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò
A. góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc.
B. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
C. tăng cường sự khác biệt về kiểu gen giữa các loài.


D. xóa bỏ những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã cách li.
Câu 6: Loại axit nuclêic nào sau đây không có liên kết hidrô trong cấu trúc phân tử? A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 7: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0.3. Theo lí thuyết, tần
số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,30. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,09.
Câu 8: Khi nhập một cặp bò sữa Hà Lan (1 đực, 1 cái) đang ở độ tuổi sinh sản vào nước ta, phương pháp
nhanh nhất để nhân giống bò sữa này là
A. cấy truyền phôi.
B. thụ tinh nhân tạo.
C. sử dụng kĩ thuật cấy gen. D. nuôi cấy trứng.
Câu 9: Cặp cơ quan nào dưới đây là tương. đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
D. Cánh dơi và vây cá voi.
Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen aB/aB
Biết các gen liên kết gen hoàn toàn và không xảy ra đột biến. A. B. C. D.
Câu 11: Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm?
A. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích protein.
C. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích cặp NST giới tính.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích ADN.
Câu 12: Ở người, gen đột biến qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST A. cả X và Y. B. giới tính X. C. thường. D. giới tính Y.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây là cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở mức trước phiên mã?
A. Enzim phiên mã tương tác với vùng khởi động.
B. Tổng hợp các loại ARN cần thiết.


C. Phân giải các loại prôtêin không cần thiết sau khi phiên mã.
D. Lặp lại nhiều lần các gen tổng hợp loại prôtêin mà tế bào có nhu cầu lớn.
Câu 14: Khi nói về dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
B. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một tARN nhất định.
C. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các mARN khác nhau.
D. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
A. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.
C. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.
D. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là A. giao phối. B. đột biến.
C. các cơ chế cách li.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí? A. Côn trùng. B. Chim. C. Lưỡng cư. D. Cá.
Câu 18: Ở cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Nitơ. B. Cacbon. C. Hidrô. D. Môlipđen.
Câu 19: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu
được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. aaBB × AABb. D. aaBb × Aabb.
Câu 20: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%
A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân lï độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.


Câu 21: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
B. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn.
C. phân biệt các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D. có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp: alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng
khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, xác suất xuất
hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là A. 1/16. B. 3/16. C. 9/16. D. 6/16.
Câu 23: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 24: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa qua ngẫu
phối sinh ra thế hệ F1 có cầu trúc di truyền là
A. 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.
B. 0,32 AA: 0,64 Aa: 0,04 aa.
C. 0,64 AA: 0,20 Aa: 0,16 aa.
D. 0,04 AA: 0,32 Aa: 0,64 aa.
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây không đúng, khi nói về tính chất và vai trò của đột biến với tiến hoá?
A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
C. Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 26: Người ta nuôi cấy vi khuẩn E.Coli và tiến hành thực nghiệm nghiên cứu hoạt động của opêron Lac
trong điều kiện môi trường có lactôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây mà các gen cấu trúc
Z, Y và A được phiên mã?
I. Gây đột biến gen điều hòa, prôtêin ức chế bị mất chức năng sinh học.


zalo Nhắn tin Zalo