SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1
TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY
NĂM HỌC: 2022 – 2023
BÀI THI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Mã đề: 110
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:………………………………………………. MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. MỤC TIÊU
Câu 1: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến các tính trạng do
A. gen trội nằm trên NST thường
B. gen nằm trên NST Y.
C. gen lặn nằm NST thường.
D. gen nằm trên NST X.
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân tạo giao tử Ab với tỉ lệ 1/4 A. Aabb. B. AaBb C. AABb D. AaBB
Câu 3: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
B. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Câu 4: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm.
D. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh
dưỡng của một cây đột biến đều có 30 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là: A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể ba.
D. thể song nhị bội.
Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 locus gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn, ba gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho 2 cây P giao phấn với nhau tạo ra
F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết,
các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 7 B. 8 C. 6 D. 10
Câu 7: Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên NST thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có
10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài
này, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể
có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F 1
giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 15 đỏ : 1 trắng.
B. 3 đỏ : 1 trắng.
C. 21 đỏ : 4 trắng. D. 8 đỏ : 1 trắng.
Câu 8: Trong tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào sau đây có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có cặp nucleotit bổ sung? A. tARN. B. mARN. C. ADN. D. rARN.
Câu 9: Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay
trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Giao phối cận huyết ở động vật.
B. Tự thụ phấn ở thực vật.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai phân tích.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 11: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. duy trì tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
B. tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có KG khác nhau.
Câu 12: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của
tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E-coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng ( 15N). Sau đó,
họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên
của các vi khuẩn E-coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả
như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa 1 mạch 14N
và 1 mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bản bảo toàn.
II. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z là 1/8.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 1/16. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến
VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau. Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong TB sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể đột
biến trên thể đa bội chẵn là: A. I, III. B. I, III, IV, V. C. I, II, III, V. D. II, VI.
Câu 14: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ
. Alen B bị đột biến thay
thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G - X trở thành alen b, tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3600 B. 3599 C. 3601 D. 3899
Câu 15: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực. Sợi cơ bản và sợi
nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 11nm và 30 nm. B. 30nm và 11nm. C. 30nm và 300nm. D. 11nm và 300nm.
Câu 16: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C
được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất? A. A1 B1 C2. B. A1 B2 C1. C. A2 B1 C1. D. A1 B2 C2.
Câu 17: Xét 1 gen A có 2 alen là A và a, một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A là 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,25. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48.
Câu 18: Đột biến gen thường dễ phát sinh trong quá trình nào dưới đây? 4 A. Dịch mã. B. Nhân đôi ADN. C. Phiên mã.
D. Phiên mã và dịch mã.
Câu 19: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một cơ thể đực có kiểu gen
tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng aBaB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10% B. 25% C. 30% D. 20%
Câu 20: Ở người alen A nằm trên vùng không tương đồng của X quy nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn
so với alen a quy định mù màu. Kiểu gen nào dưới đây là nữ bị mù màu
Đề thi thử Sinh học trường Kiến Thụy - Hải Phòng lần 2 năm 2023
225
113 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Kiến Thụy - Hải Phòng lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(225 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1
NĂM HỌC: 2022 – 2023
BÀI THI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Mã đề: 110
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:……………………………………………….
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊU
Câu 1: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến các tính trạng do
A. gen trội nằm trên NST thường B. gen nằm trên NST Y.
C. gen lặn nằm NST thường. D. gen nằm trên NST X.
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân tạo giao tử Ab với tỉ lệ 1/4
A. Aabb. B. AaBb C. AABb D. AaBB
Câu 3: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
B. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Câu 4: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Trâu, bò, hươu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh
dưỡng của một cây đột biến đều có 30 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là:
A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể ba. D. thể song nhị bội.
Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 locus gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn, ba gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho 2 cây P giao phấn với nhau tạo ra
F
1
gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết,
các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 7 B. 8 C. 6 D. 10
Câu 7: Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên NST thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có
10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F
1
có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài
này, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể
có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F
1
giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là
A. 15 đỏ : 1 trắng. B. 3 đỏ : 1 trắng. C. 21 đỏ : 4 trắng. D. 8 đỏ : 1 trắng.
Câu 8: Trong tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào sau đây có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có
cặp nucleotit bổ sung?
A. tARN. B. mARN. C. ADN. D. rARN.
Câu 9: Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay
trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Giao phối cận huyết ở động vật. B. Tự thụ phấn ở thực vật.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai phân tích.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 11: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. duy trì tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
B. tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có KG khác nhau.
Câu 12: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của
tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E-coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (
15
N). Sau đó,
họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (
14
N). Biết số lần nhân lên
của các vi khuẩn E-coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả
như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch
15
N; Y là vị trí của ADN chứa 1 mạch
14
N
và 1 mạch
15
N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch
14
N.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bản bảo toàn.
II. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa
15
N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z là 1/8.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 1/16.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến
VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong TB sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể đột
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
biến trên thể đa bội chẵn là:
A. I, III. B. I, III, IV, V. C. I, II, III, V. D. II, VI.
Câu 14: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ . Alen B bị đột biến thay
thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G - X trở thành alen b, tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600 B. 3599 C. 3601 D. 3899
Câu 15: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực. Sợi cơ bản và sợi
nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11nm và 30 nm. B. 30nm và 11nm. C. 30nm và 300nm. D. 11nm và 300nm.
Câu 16: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C
được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
A. A
1
B
1
C
2
. B. A
1
B
2
C
1
. C. A
2
B
1
C
1
. D. A
1
B
2
C
2
.
Câu 17: Xét 1 gen A có 2 alen là A và a, một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A là 0,6 thì kiểu
gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,25. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48.
Câu 18: Đột biến gen thường dễ phát sinh trong quá trình nào dưới đây?
4 A. Dịch mã. B. Nhân đôi ADN. C. Phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã.
Câu 19: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một cơ thể đực có kiểu
gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng aBaB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10% B. 25% C. 30% D. 20%
Câu 20: Ở người alen A nằm trên vùng không tương đồng của X quy nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn
so với alen a quy định mù màu. Kiểu gen nào dưới đây là nữ bị mù màu
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. X
a
Y. B. X
a
X
a
. C. X
A
X
a
. D. X
A
Y.
Câu 21: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25%, biết gen trội là
trội hoàn toàn?
A. Bb Bb. B. Bb bb. C. BB Bb. D. bb bb.
Câu 22: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AABb. B. AaBb. C. AAbb. D. aaBB.
Câu 23: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’… TXG XXT GGA TXG …5’. Trình tự các
nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU AGX …3'. B. 3'…AGX GGA XXU AGX …5'.
C. 5'…UXG XXU GGA UXG …3'. D. 5'…AGX GGA XXT AGX …3'.
Câu 24: Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là
A. miền sinh trưởng. B. miền lông hút. C. chóp rễ. D. miền bần.
Câu 25: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
(2) Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
(3) Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
(4) Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 26: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa B. Chuột. C. Thỏ D. Trâu.
Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen
có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai
phân tích, thu được F
a
Theo lí thuyết, ở F
a
không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 1 cây hoa tím :7 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng
Câu 28: Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điếm nào sau
đây?
A. Trải qua chu trình Canvil.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85