Đề thi thử Sinh học trường Kiến Thụy - Hải Phòng lần 2 năm 2023

317 159 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Kiến Thụy - Hải Phòng lần 2 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(317 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 2
NĂM HỌC: 2022 – 2023
BÀI THI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Mã đề: 101
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:……………………………………………….
MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện càng, từ đó sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊ
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng, phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ.
B. Con lai có ưu thế lai chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế, không dùng để nhân giống.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp trong kiểu gen.
Câu 2: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng
đột biến
A. lặp đoạn NST B. mất đoạn nhỏ.
C. đảo đoạn NST D. chuyển đoạn NST.
Câu 3: Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến nào dưới đây?
A. Tam bội. B. Một nhiễm C. Tứ nhiễm D. Tam nhiễm
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về tiêu hóa ở động vật ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
B. Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
C. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
D. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
Câu 5: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con La bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. trước hợp tử B. tập tính C. sau hợp tử D. cơ học.
Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
C. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
D. Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
Câu 7: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên cấu trúc di
truyền như sau:
Thế hệ
Thành phần kiểu gen
AA Aa aa
P 0,5 0,3 0,2
F
1
0,45 0,25 0,3
F
2
0,4 0,2 0,4
F
3
0,3 0,15 0,55
F
4
0,15 0,1 0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 8: Trong trường hợp giảm phân bình thường, gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở đời con là
kết quả của phép lai nào sau đây?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Aa × aa B. AA ×Aa C. Aa × Aa D. AA × aa
Câu 9: Tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
được gọi là
A. thường biến. B. sự mềm dẻo về kiểu hình
C. mức phản ứng. D. gen đa hiệu.
Câu 10: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’
trên mạch mã gốc có chức năng
A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. mang tín hiệu mở đầu dịch mã D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
Câu 11: Trong hệ tuần hoàn kín, nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào là
A. mao mạch. B. tĩnh mạch. C. động mạch. D. tĩnh mạch mao
mạch.
Câu 12: Xét 1 gen có 2 alen A và a. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu
gen nào sau đây không đúng?
A. X
a
Y
A
. B. X
a
X
a
. C. X
A
Y. D. X
A
X
a
.
Câu 13: Về mặt di truyền, phép lai nào dưới đây có thể coi là tự thụ phấn?
A. AABB × aabb. B. AaBb × Aabb. C. AAbb × aaBB. D. AaBb × AaBb.
Câu 14: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính thoái hoá của mã di truyền?
A. Một bộ ba có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
B. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền.
C. Một loại axit amin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba khác nhau.
D. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 15: Năm 1909, Coren (Correns) người đầu tiên tiến hành các phép lai thuận nghịch cây hoa phấn
(Mirabilis jalapa). Thí nghiệm đó được tóm tắt như sau:
P: ♀ Cây lá đốm ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh ♂ Cây lá đốm
F
1
: 100% cây lá đốm F
1
: 100% cây lá xanh
Từ thí nghiệm trên, ta có thể rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng màu sắc lá do gen ngoài nhân quy định.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Sự biểu hiện kiểu hình chịu sự tác động của môi trường.
C. Gen quy định tính trạng màu sắc lá nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
D. Sự biểu hiện tính trạng màu sắc lá chịu ảnh hưởng của giới tính.
Câu 16: Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào.
B. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động.
C. Bộ NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng.
D. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau.
Câu 17: Khi so sánh về quá trình quang hợp ở thực vật C
3
, C
4
và thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cả thực vật C
3
, C
4
và thực vật CAM đều có chu trình Canvin.
B. Quá trình cố định CO
2
ở thực vật C
4
diễn ra ở hai loại tế bào (mô giậu và bao bó mạch) còn thực vật
C3 và thực vật CAM chỉ diễn ra ở tế bào mô giậu.
C. Quá trình cố định CO
2
ở thực vật C
3
, C
4
diễn ra vào ban ngày còn thực vật CAM diễn ra cả ban ngày và
ban đêm.
D. Thực vật C
3
, C
4
có quá trình quang phân li nước còn ở thực vật CAM thì không.
Câu 18: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các
chất
A. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
B. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
C. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 19: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử mẫu vật bằng tác nhân đột biến Chọn lọc các thể đột biến kiểu hình mong muốn Tạo
dòng thuần chủng.
B. Xử mẫu vật bằng tác nhân đột biến Tạo dòng thuần chủng Chọn lọc các thể đột biến kiểu
hình mong muốn.
C. Tạo dòng thuần chủng Xử mẫu vật bằng tác nhân đột biến Chọn lọc các thể đột biến kiểu
hình mong muốn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Chọn lọc các thể đột biến kiểu hình mong muốn Xử mẫu vật bằng tác nhân đột biến Tạo
dòng thuần chủng.
Câu 20: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di
truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. cà chua. B. ruồi giấm. C. đậu Hà Lan. D. bí ngô.
Câu 21: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 22: Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra B. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra
C. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra
Câu 23: Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến đa bội.
Câu 24: Quá trình nào dưới đây không có trong pha sáng của quang hợp ?
A. quá trình quang phân li nước.
B. quá trình khử CO
2
.
C. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích).
D. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O
2
.
Câu 25: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 26: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa
nhỏ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 2
TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY
NĂM HỌC: 2022 – 2023
BÀI THI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Mã đề: 101
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:………………………………………………. MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊ
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng, phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ.
B. Con lai có ưu thế lai chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế, không dùng để nhân giống.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp trong kiểu gen.
Câu 2: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến A. lặp đoạn NST B. mất đoạn nhỏ. C. đảo đoạn NST
D. chuyển đoạn NST.
Câu 3: Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến nào dưới đây? A. Tam bội. B. Một nhiễm C. Tứ nhiễm D. Tam nhiễm
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về tiêu hóa ở động vật ?


A. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
B. Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
C. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
D. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
Câu 5: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con La bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li A. trước hợp tử B. tập tính C. sau hợp tử D. cơ học.
Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
C. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
D. Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
Câu 7: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ AA Aa aa P 0,5 0,3 0,2 F1 0,45 0,25 0,3 F2 0,4 0,2 0,4 F3 0,3 0,15 0,55 F4 0,15 0,1 0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 8: Trong trường hợp giảm phân bình thường, gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở đời con là
kết quả của phép lai nào sau đây?

A. Aa × aa B. AA ×Aa C. Aa × Aa D. AA × aa
Câu 9: Tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. thường biến.
B. sự mềm dẻo về kiểu hình C. mức phản ứng. D. gen đa hiệu.
Câu 10: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’
trên mạch mã gốc có chức năng
A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. mang tín hiệu mở đầu dịch mã
D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
Câu 11: Trong hệ tuần hoàn kín, nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào là A. mao mạch. B. tĩnh mạch. C. động mạch. D. tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 12: Xét 1 gen có 2 alen A và a. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu
gen nào sau đây không đúng? A. XaYA. B. XaXa . C. XAY. D. XAXa .
Câu 13: Về mặt di truyền, phép lai nào dưới đây có thể coi là tự thụ phấn? A. AABB × aabb. B. AaBb × Aabb. C. AAbb × aaBB. D. AaBb × AaBb.
Câu 14: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính thoái hoá của mã di truyền?
A. Một bộ ba có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
B. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền.
C. Một loại axit amin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba khác nhau.
D. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 15: Năm 1909, Coren (Correns) là người đầu tiên tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn
(Mirabilis jalapa). Thí nghiệm đó được tóm tắt như sau:
P: ♀ Cây lá đốm ♂ Cây lá xanh
P: ♀ Cây lá xanh ♂ Cây lá đốm F1: 100% cây lá đốm F1: 100% cây lá xanh
Từ thí nghiệm trên, ta có thể rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng màu sắc lá do gen ngoài nhân quy định.


B. Sự biểu hiện kiểu hình chịu sự tác động của môi trường.
C. Gen quy định tính trạng màu sắc lá nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
D. Sự biểu hiện tính trạng màu sắc lá chịu ảnh hưởng của giới tính.
Câu 16: Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào.
B. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động.
C. Bộ NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng.
D. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau.
Câu 17: Khi so sánh về quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Canvin.
B. Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở hai loại tế bào (mô giậu và bao bó mạch) còn thực vật
C3 và thực vật CAM chỉ diễn ra ở tế bào mô giậu.
C. Quá trình cố định CO2 ở thực vật C3, C4 diễn ra vào ban ngày còn thực vật CAM diễn ra cả ban ngày và ban đêm.
D. Thực vật C3, C4 có quá trình quang phân li nước còn ở thực vật CAM thì không.
Câu 18: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất
A. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
B. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
C. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 19: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.


zalo Nhắn tin Zalo