Đề thi thử Sinh học trường Quế Võ - Bắc Ninh lần 1 năm 2023

322 161 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 29 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Quế Võ – Bắc Ninh lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(322 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1
---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm có 5 trang, 40 câu
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2022-2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ tên thí sinh:............................................................SBD:...............................................................
MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện càng, từ đó sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.
B. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
D. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi.
Câu 2: Khi nói về hô hấp của thực vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nếu không có O
2
thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
B. Quá trình hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO
2
được giải phóng giai đoạn chu trình
Crep.
C. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
D. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
Câu 3: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột D. Ếch đồng
Câu 4: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A. Nitrôgenaza. B. Amilaza. C. Caboxilaza. D. Nuclêaza.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 6: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST?
A. 25. B. 12 C. 23. D. 36.
Câu 7: Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 9: Dùng cônsixin xử hợp tử kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thìthể
tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd B. BBbbDDDd C. BBbbDddd D. BBBbDDdd
Câu 10: (Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit vị trí bất của triplet nào sau đây đều không xuất hiện
côđôn kết thúc?
A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’
Câu 11: Loại enzim nào sau đây khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN
xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzim ADN polimeraza. B. Enzim ligaza.
C. Enzim ARN polimeraza. D. Enzim restrictaza.
Câu 12: Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N
15
. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi
trường N
14
, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
A. 2 phân tử ADN có chứa N
14
B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N
14
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N
15
D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N
15
Câu 13: Một gen sinh vật nhân sơ, trên mạch 1%A%X = 10% %T %X = 30%; trên mạch 2
%X– %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 14: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì
cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b. B. AaB, Aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a. D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 15: Mộtthể đực kiểu gen AB/ab. Biết khoảng cách giữa hai gen A B20cM; Theo thuyết,
tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.
Câu 16: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ A hoặc chỉ B thì hoa màu vàng, nếu không gen trội nào thì hoa màu trắng. Tính trạng di
truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu
Câu 17: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thuần chủng?
A. AAbb B. AaBb C. AABb D. AaBB
Câu 18: ruồi giấm, xét 1 gen nằm vùng tương đồng trên NST giới tính X 2 alen A a. Theo
thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. AA B. X
A
Y C. XY
a
D. X
A
Y
A
Câu 19: một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là
A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 100% hoa đỏ C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng
Câu 20: Ở người, alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không
đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. aa × aa B. AA × Aa C. Aa × aa D. aa × AA
Câu 21: Một quần thể đang trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa bao
nhiêu?
A. 0,48 B. 0,16 C. 0,32 D. 0,36
Câu 22: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp
qua hai thế hệ, F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 12,5%. C. 5%. D. 25%.
Câu 23: Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 24: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật
hoa xuất hiện ở
A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 25: Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của
Oparin Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định,
các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
A. CH
4
, NH
3
, H
2
và hơi nước B. CH
4
, CO
2
, H
2
và hơi nước
C. N
2
, NH
3
, H
2
và hơi nước D. CH
4
, NH
3
, O
2
và hơi nước
Câu 26: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song
chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về
loại cách ly nào sau đây:
A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính
C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái
Câu 27: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số
alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể vốn gen khác biệt hẳn
với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự
đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Câu 28: Quan sát số lượng cây cỏ mực trong một quần sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m
2
. Số liệu
trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 29: Trên một cây to nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp,
loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:
A. Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở B. Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái
C. Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài D. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài
Câu 30: Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim
ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng trâu mối
quan hệ gì?
A. Kí sinh – vật chủ B. Hội sinh C. Hợp tác D. Cạnh tranh
Câu 31: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Câu 32: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
Câu 33: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội trội hoàn toàn không xảy ra đột biến. Theo
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb × aaBb B. AaBb × AaBb C. AaBB × AABb D. AaBB × AaBb
Câu 34: một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST giao phấn với
nhau thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 35: đậu Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2022-2023
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------
Môn thi thành phần: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề gồm có 5 trang, 40 câu
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ tên thí sinh:............................................................SBD:............................................................... MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.
B. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
D. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi.
Câu 2: Khi nói về hô hấp của thực vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
C. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
D. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
Câu 3: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột D. Ếch đồng
Câu 4: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Nitrôgenaza. B. Amilaza. C. Caboxilaza. D. Nuclêaza.


Câu 5: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 6: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST? A. 25. B. 12 C. 23. D. 36.
Câu 7: Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm? A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 9: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể
tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. BBbbDDdd B. BBbbDDDd C. BBbbDddd D. BBBbDDdd
Câu 10: (Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’
Câu 11: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và
xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzim ADN polimeraza. B. Enzim ligaza.
C. Enzim ARN polimeraza. D. Enzim restrictaza.
Câu 12: Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15 . Nuôi cấy vi khuẩn trong môi
trường N14 , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
A. 2 phân tử ADN có chứa N14
B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15
D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15
Câu 13: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên mạch 2 có
%X– %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 14: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb.


Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì
cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b. B. AaB, Aab, B, b. C. ABb, aBb, A, a.
D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 15: Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab. Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết,
tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.
Câu 16: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng, nếu không có gen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu
Câu 17: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thuần chủng? A. AAbb B. AaBb C. AABb D. AaBB
Câu 18: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí
thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. AA B. XAY C. XYa D. XAYA
Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là
A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 100% hoa đỏ
C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng
Câu 20: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có
đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh? A. aa × aa B. AA × Aa C. Aa × aa D. aa × AA
Câu 21: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,48 B. 0,16 C. 0,32 D. 0,36
Câu 22: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp
qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây


thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 12,5%. C. 5%. D. 25%.
Câu 23: Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 24: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh
B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 25: Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của
Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định,
các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
C. N2, NH3, H2 và hơi nước
D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
Câu 26: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song
chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về
loại cách ly nào sau đây:
A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học
B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính
C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính
D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái
Câu 27: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số
alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn
với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.


zalo Nhắn tin Zalo