Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học có đáp án ( đề 12 ) - thầy Nguyễn Đức Hải

267 134 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Các đề thi được chọn lọc từ các trường Chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát nhất với kì thì TN THPT 2023 môn Sinh học.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(267 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 12
Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:
5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’
Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?
A. 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’ B. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’ D. 5’ UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’
Câu 2: Một tế bào sinh tinh trùng của loài cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo
giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này lần giảm phân 2, các giao tử thể
được hình thành là:
A. XX, YY và O B. XX, XY và O C. XY và X D. XY và O
Câu 3: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(3) Tạo ra giống lủa “gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp ß-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (3) và (4) B. (1) và (2) C. (1) và (3) D. (2) và (4)
Câu 4: Một người bị ung thư gan do một gen của tế bào gan bị đột biến. Đặc điểm của dạng đột biến này
là:
A. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêotit. B. Không di truyền qua sinh sản hữu tính.
C. Đây là một dạng đột biến trung tính. D. Không biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 5: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo H
2
O cung cấp cho quang hợp.
B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.
C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.
D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 6: một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F
1
100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F
1
lai với cây hoa trắng (P) thu được F
2
gồm 51 cây hoa đỏ; 99
cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F
2
có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2
là 1:2:1.
IV. Cây hoa đỏ ở F
2
có kiểu gen đồng hợp.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biên động nhiều.
III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.
IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ một hướng. B. Chiếu sáng từ hai hướng.
C. Chiếu sáng từ nhiều hướng. D. Chiếu sáng từ ba hướng.
Câu 9: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F
1
gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng
6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng F
1
giao phấn với nhau, thu được F
2
. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F
2
A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 10: Trong ph}p lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định
các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con kiểu hình trội về
tất cả 5 tính trạng trên là
A. 1/128 B. 9/128 C. 3/32 D. 9/64
Câu 11: Trong một gia đình, mẹ kiểu gen X
B
X
b
, bố kiểu gen X
B
Y sinh được con gái kiểu gen
X
B
X
b
X
b.
Biết rằng quá trình giảm phân bố mẹ đều không xảy ra đột biến gen đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
Câu 12: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái trong khoảng đó sinh vật thể tồn tại
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống. B. ổ sinh thái C. sinh cảnh D. giới hạn sinh thái.
Câu 13: Theo lý thuyết, ph}p lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AaBb × Aabb B. AABb × AaBB C. AaBB × aabb D. AABB × Aabb
Câu 14: Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập hoặc di của những thể cùng loài từ quần thể này
sang quần thể khác là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 15: vùng biển Peru, sự biến động số lượng cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El
Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ B. Theo chu kỳ mùa
C. Theo chu kỳ ngày đêm D. Theo chu kỳ nhiều năm
Câu 16: Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?
A. Liên kết hidrô B. Liên kết este C. Liên kết peptit D. Liên kết hoá trị
Câu 17: Một gen 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài
không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. Thay thế cặp G-X bảng cặp A-T. B. Mất 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 18: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận x}t nào sau không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài
có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn hữu ngày càng
đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
Câu 19: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là AB tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen
là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết
các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo thuyết, ph}p lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con
kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
Câu 20: X}t các loài sau :
1) Ngựa 2) Thỏ 3) Chuột
4) Trâu 5) 6) Cừu 7)
Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là :
A. 1,2,4 và 5 B. 4,5,6 và 7 C. 1,4,5 và 6 D. 2,4,5 và 7
Câu 21: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần
thể.
B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 22: Trong số các xu hướng sau:
(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6)Đa dạng về kiểu gen.
(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1); (4); (6); (7). B. (1); (3); (5); (7). C. (2);(3);(5);(7). D. (2); (3); (5); (6)
Câu 23: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 24: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường
A. sinh thái. B. nhân giống vô tính. C. địa lý D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 25: Một gen sinh vật nhân số lượng các loại nucleotit trên một mạch A=70; G=100; X=
90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 90 B. 180 C. 190 D. 100
Câu 26: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
A. Chuyển N
2
thành NH
3
. B. Chuyển từ NH
4
thành NO
3
.
C. Từ nitrat thành N
2
. D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 27: Trong các phát biểu sau đây, bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con
đường địa lý và con đường sinh thái?
(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán
mạnh.
(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể
thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình
hình thành loài mới.
(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng
khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình
thành loài mới.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: Gen A chiều dài 153nm 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong
2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin 1617 nuclêôtit loại guanin.
Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
C. Mất một cặp G - X. D. Mất một cặp A-T.
Câu 29: Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
A. 0 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 30: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 31: người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái các
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay
phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải 64%. Xác xuất để người con đầu
lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 0.625 B. 0.06 C. 0,3125 D. 0,375.
Câu 32: đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D,
E, G, H.
Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 12 Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:
5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’
Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?
A. 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’ B. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’ D. 5’ UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’
Câu 2: Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo
giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là: A. XX, YY và O B. XX, XY và O C. XY và X D. XY và O
Câu 3: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(3) Tạo ra giống lủa “gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp ß-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (3) và (4) B. (1) và (2) C. (1) và (3) D. (2) và (4)
Câu 4: Một người bị ung thư gan do một gen của tế bào gan bị đột biến. Đặc điểm của dạng đột biến này là:
A. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêotit. B. Không di truyền qua sinh sản hữu tính.
C. Đây là một dạng đột biến trung tính.
D. Không biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 5: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.
C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.
D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 6: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1
100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99
cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Trang 1


Câu 7: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biên động nhiều.
III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.
IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ một hướng.
B. Chiếu sáng từ hai hướng.
C. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
D. Chiếu sáng từ ba hướng.
Câu 9: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và
6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 10: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định
các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về
tất cả 5 tính trạng trên là A. 1/128 B. 9/128 C. 3/32 D. 9/64
Câu 11: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen
XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
Câu 12: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống. B. ổ sinh thái C. sinh cảnh
D. giới hạn sinh thái.
Câu 13: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất? A. AaBb × Aabb B. AABb × AaBB C. AaBB × aabb D. AABB × Aabb
Câu 14: Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể. Trang 2


Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 15: Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ B. Theo chu kỳ mùa
C. Theo chu kỳ ngày đêm
D. Theo chu kỳ nhiều năm
Câu 16: Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?
A. Liên kết hidrô
B. Liên kết este C. Liên kết peptit
D. Liên kết hoá trị
Câu 17: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài
không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. Thay thế cặp G-X bảng cặp A-T.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 18: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài
có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen
là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết
các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
Câu 20: Xét các loài sau : 1) Ngựa 2) Thỏ 3) Chuột 4) Trâu 5) Bò 6) Cừu 7)
Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là : A. 1,2,4 và 5 B. 4,5,6 và 7 C. 1,4,5 và 6 D. 2,4,5 và 7
Câu 21: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. Trang 3


C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 22: Trong số các xu hướng sau:
(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6)Đa dạng về kiểu gen.
(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. (1); (4); (6); (7). B. (1); (3); (5); (7). C. (2);(3);(5);(7). D. (2); (3); (5); (6)
Câu 23: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 24: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường A. sinh thái.
B. nhân giống vô tính. C. địa lý
D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 25: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X=
90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là A. 90 B. 180 C. 190 D. 100
Câu 26: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
A. Chuyển N2 thành NH3. B. Chuyển từ NH4 thành NO3.
C. Từ nitrat thành N2.
D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 27: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con
đường địa lý và con đường sinh thái?
(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể
thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Trang 4


(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng
khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong
2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin.
Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
C. Mất một cặp G - X.
D. Mất một cặp A-T.
Câu 29: Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là: A. 0 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 30: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 31: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái các
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay
phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là 64%. Xác xuất để người con đầu
lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 0.625 B. 0.06 C. 0,3125 D. 0,375.
Câu 32: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H.
Có bao nhiêu kết luận sau đúng? Trang 5


zalo Nhắn tin Zalo