Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học có đáp án ( đề 13 ) - thầy Nguyễn Đức Hải

334 167 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Các đề thi được chọn lọc từ các trường Chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát nhất với kì thì TN THPT 2023 môn Sinh học.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(334 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 13
Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở
A. mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin.
B. mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.
C. nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.
D. Mỗi loài sinh vật có một bảng mã di truyền khác nhau.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn)
đường kính
A. 30 nm. B. 300 nm C. 11 nm D. 700 nm.
Câu 3: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?
1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội
2. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính , cấy truyền phôi
3. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật
4. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho
nhân
5. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau. B. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
C. hai axit amin cùng loại hay khác loại. D. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
Câu 5: Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:
Theo em giọt nước màu trong thí nghiệm di chuyển về hướng nào? Vì sao?
A. Di chuyển về phía bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2 .
B. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải thải ra CO2 .
C. Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2 hút vào.
D. Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O
2
.
Câu 6: một loài động vật, thực hiện phép lai giữa thể mắt đỏ thuần chủng với thể mắt trắng. F
1
thu được 100% thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F
1
lai phân tích với thể đực mắt trắng, đời con thu
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn
kết quả trên ?
A. P: ♂AAX
B
X
B
× ♀aaX
b
Y. B. P: ♂X
A
X
A
× ♀X
A
Y
C. P: ♀AAX
B
X
B
× ♂aaX
b
Y. D. P: ♀X
A
X
A
× ♂ X
a
Y.
Câu 7: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 8: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở tilacôit. D. Ở màng ngoài.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1 B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1
C. 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1 D. 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1
Câu 10: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép
lai Aa × Aa cho đời con có
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5%
thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ
trong phép lai trên là:
A. B. AaBb × aabb C. AaBB × aabb D.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.
C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố sinh thái là như nhau.
D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động ngược lại môi trường.
Câu 13: Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45% B. 10% C. 40% D. 5%
Câu 14: Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá thể của quần thể
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
A. (1),(2),(3),(4) B. (1),(2),(3),(5) C. (2),(3),(4),(5) D. (1),(3),(4),(5)
Câu 15: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.
IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
A. 5 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 16: Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđrô B. Liên kết hoá trị C. Liên kết peptit D. Liên kết glicôzit
Câu 17: Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
(1) Nuclêôtit thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(5) Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(6) Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 18: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bởi thiên tai hoặc con người
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
Câu 19: Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F
1
toàn màu hoa thiên lý.
F
2
gồm 9/16 lông màu thiên + 3/16 lông vàng + 3/16 lông xanh + 1/16 lông trắng. Tính trạng này di
truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn. B. Gen đa hiệu. C. Tương tác gen. D. Phân li Menđen.
Câu 20: Nhận định nào đúng khi nói về xinap ?
A. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau
B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trng gian hóa học là axêtincôlin
C. Có hai loại xinap là xinap hóa học và xinap sinh học
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Cấu tạo của xinap hóa học gồm màng trước , màng sau , khe xinap và chùy xinap
Câu 21: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li?
A. Trước hợp tử B. Tập tính C. Sau hợp tử D. Cơ học.
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 23: Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A. tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. số lượng mao mạch lớn hơn.
C. mao mạch thường ở xa tim. D. áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 24: Cặp cơ quan nào dưới đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng ?
A. Gai xương rồng và gai hoa hồng. B. Cánh dơi và chi trước ngựa.
C. Cánh gà và cánh chim bồ câu D. Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ.
Câu 25: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A
của phân tử này là
A. 25% B. 10% C. 20% D. 40%.
Câu 26: Cho các phát biểu về phitohoocmôn:
(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
(3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.
(4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.
(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 27: Một quần thể cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của quần
thể0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A
1
A. Biết quần thể đang xét kích thước lớn, quần thể này đã chịu s
tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Di nhập gen.
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 28: Một gen tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen số nucleotit loại A bằng số
nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số
nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit.
II. Mạch 2 của gen có
III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%.
IV. Mạch 1 của gen có
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo
thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này 449 nhiễm sắc thể đơn.
Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào
được tạo thành là
A. 1/32 B. 4/32 C. 5/32 D. 7/32
Câu 30: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ?
A. ức chế- cảm nhiễm B. kí sinh C. cộng sinh D. Hội sinh
Câu 31: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể
A. tam bội. B. ba nhiễm. C. đa bội lẻ. D. một nhiễm.
Câu 32: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh
vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10
6
calo) sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10
4
calo) sinh vật
tiêu thụ bậc 2 (1,1.10
2
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10
2
calo) . Hiệu suất sinh thái giữa bậc 1 và bậc
2 là
A. 0,57% B. 0,92% C. 0,0052% D. 45,5%
Câu 33: Cho trống lông trơn thuần chủng lai với mái lông vằn, thu được F
1
100% lông trơn.
Tiếp tục cho gà mái lông trơn F
1
lai phân tích thu được đời con (F
a
) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3
lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở F
a
giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
III. Cho gà F
1
giao phối với nhau thu được F
2
có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và
bằng 3/8
IV. Ở F
a
có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 34: người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường 2 alen, alen A quy định tóc
quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnhmàu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 13 Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở
A. mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin.
B. mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.
C. nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.
D. Mỗi loài sinh vật có một bảng mã di truyền khác nhau.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính A. 30 nm. B. 300 nm C. 11 nm D. 700 nm.
Câu 3: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?
1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội
2. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính , cấy truyền phôi
3. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật
4. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân
5. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
C. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
D. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
Câu 5: Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:
Theo em giọt nước màu trong thí nghiệm di chuyển về hướng nào? Vì sao?
A. Di chuyển về phía bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2 .
B. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải thải ra CO2 .
C. Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2 hút vào.
D. Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O2.
Câu 6: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F1
thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu Trang 1


được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
A. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY. B. P: ♂XAXA × ♀XAY
C. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
D. P: ♀XAXA × ♂ XaY.
Câu 7: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 8: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong.
C. Ở tilacôit. D. Ở màng ngoài.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1
C. 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1
Câu 10: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép
lai Aa × Aa cho đời con có
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5%
thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là: A. B. AaBb × aabb C. AaBB × aabb D.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.
C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố sinh thái là như nhau.
D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động ngược lại môi trường.
Câu 13: Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là A. 45% B. 10% C. 40% D. 5%
Câu 14: Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá thể của quần thể Trang 2


(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. A. (1),(2),(3),(4) B. (1),(2),(3),(5) C. (2),(3),(4),(5) D. (1),(3),(4),(5)
Câu 15: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.
IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. A. 5 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 16: Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđrô
B. Liên kết hoá trị C. Liên kết peptit
D. Liên kết glicôzit
Câu 17: Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
(1) Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(5) Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(6) Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 18: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bởi thiên tai hoặc con người
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
Câu 19: Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý.
F2 gồm 9/16 lông màu thiên lý + 3/16 lông vàng + 3/16 lông xanh + 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn. B. Gen đa hiệu. C. Tương tác gen. D. Phân li Menđen.
Câu 20: Nhận định nào đúng khi nói về xinap ?
A. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau
B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trng gian hóa học là axêtincôlin
C. Có hai loại xinap là xinap hóa học và xinap sinh học Trang 3


D. Cấu tạo của xinap hóa học gồm màng trước , màng sau , khe xinap và chùy xinap
Câu 21: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li? A. Trước hợp tử B. Tập tính C. Sau hợp tử D. Cơ học.
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 23: Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A. tổng tiết diện của mao mạch lớn.
B. số lượng mao mạch lớn hơn.
C. mao mạch thường ở xa tim.
D. áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 24: Cặp cơ quan nào dưới đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng ?
A. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
B. Cánh dơi và chi trước ngựa.
C. Cánh gà và cánh chim bồ câu
D. Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ.
Câu 25: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 25% B. 10% C. 20% D. 40%.
Câu 26: Cho các phát biểu về phitohoocmôn:
(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
(3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.
(4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.
(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 27: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của quần
thể là 0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết quần thể đang xét có kích thước lớn, quần thể này đã chịu sự
tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến gen. D. Di nhập gen. Trang 4


Câu 28: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số
nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số
nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit. II. Mạch 2 của gen có
III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%. IV. Mạch 1 của gen có A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo
thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn.
Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là A. 1/32 B. 4/32 C. 5/32 D. 7/32
Câu 30: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ?
A. ức chế- cảm nhiễm B. kí sinh C. cộng sinh D. Hội sinh
Câu 31: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể A. tam bội. B. ba nhiễm. C. đa bội lẻ. D. một nhiễm.
Câu 32: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh
vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật
tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) . Hiệu suất sinh thái giữa bậc 1 và bậc 2 là A. 0,57% B. 0,92% C. 0,0052% D. 45,5%
Câu 33: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn.
Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà
lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 34: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc
quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên Trang 5


zalo Nhắn tin Zalo