Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 4 Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Ở sinh vật nhận thực, phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục nằm
xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin, các đoạn không mã hóa này được gọi là: A. Polinucleotit. B. Intron. C. Êxôn. D. Codon.
Câu 2: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm
A. Hai đầu mút NST. B. Eo thứ cấp C. Tâm động
D. Điểm khởi sự nhân đôi
Câu 3: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước
1. Tạo vecto chứ gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
3. Nuôi cây tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo
4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bài chuyển nhân.
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành A. 1,3,2,4,5 B. 3,2,1,4,5 C. 1,2,3,4,5 D. 2,1,3,4,5
Câu 4: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là A. foocmin mêtiônin B. metiônin C. pheninalanin D. glutamin
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là A. 27/64. B. 32/81. C. 1/4. D. 1/9.
Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:
A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội. B. giảm dần tần
số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. tăng dần tần
số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: A. 27/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 3/ 256.
Câu 8: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Trang 1
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100% Sô phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật.
C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 10: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử
B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái.
D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 11: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:
A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.
B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.
C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn.
D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
A. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây
B. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật
C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất
D. Có thể không có trong tế bào của cây xanh
Câu 14: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn, Nêu
chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử
ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15? A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Câu 15: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm
cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 2
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha
IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 16: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 17: Trong các hệ đệm sau, hệ nào mạnh nhất
A. Hệ đệm prôtêinat (protein)
B. Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
C. Hệ đệm phôtphat: NaH - 2PO4/ NaHPO4
D. Các hệ đệm mạnh như nhau.
Câu 18: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh
nguồn gốc chung của các loài:
1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể. A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 19: Cho các nhận xét sau:
(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
(2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.
(3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
(5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.
(7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
(8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Có bao nhiêu nhận xét sai? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 20: Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
A. Tiểu tĩnh mạch. B. Tĩnh mạch chủ. C. Tiểu động mach. D. mao mạch Trang 3
Câu 21: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
B. Kỉ Đệ Tam thuộc đại Tân sinh
C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh
Câu 22: Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng
1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T =720; G = X = 480
B. A = T =719; G = X = 481
C. A = T =419; G = X = 721
D. A = T =721; G = X = 479
Câu 23: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong.
C. Ở tilacôit. D. Ở màng ngoài.
Câu 24: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài thực vật ít phát tán và các loài động vật ít di cư. A. 0 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25: Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt
thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen
quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm.
Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?
I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này mắc bệnh là 1/2
III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/3 Trang 4
IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 26: Cho các loại đột biến sau:
1 – Đột biến thể một.
4 – Đột biến đa bội lẻ. 2 – Đột biến thể ba.
5 – Đột biến lặp đoạn.
3 – Đột biến thể một kép.
6 – Đột biến thể bốn.
Những loại đột biến làm tăng số lượng NST trong tế bào là A. 1; 2; 3. B. 2; 4; 6. C. 1; 2; 3; 4. D. 2; 4; 5; 6.
Câu 27: Trường hợp nào sau đây không thể hiện cho mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?
A. Bò ăn cỏ trên đồng
B. Hổ ăn thịt thỏ.
C. Muỗi hút máu người
D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Câu 28: Cho các loại bệnh sau:
1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc
mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1.
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 29: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài
có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
Câu 30: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng: 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng: 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Trang 5
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học có đáp án ( đề 4 ) - thầy Nguyễn Đức Hải
300
150 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Các đề thi được chọn lọc từ các trường Chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát nhất với kì thì TN THPT 2023 môn Sinh học.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(300 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 4
Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Ở sinh vật nhận thực, phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục nằm
xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin, các đoạn không mã hóa này được
gọi là:
A. Polinucleotit. B. Intron. C. Êxôn. D. Codon.
Câu 2: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm
A. Hai đầu mút NST. B. Eo thứ cấp
C. Tâm động D. Điểm khởi sự nhân đôi
Câu 3: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các
bước
1. Tạo vecto chứ gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
3. Nuôi cây tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo
4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bài chuyển nhân.
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1,3,2,4,5 B. 3,2,1,4,5 C. 1,2,3,4,5 D. 2,1,3,4,5
Câu 4: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. foocmin mêtiônin B. metiônin C. pheninalanin D. glutamin
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 27/64. B. 32/81. C. 1/4. D. 1/9.
Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:
A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội. B. giảm dần tần
số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. tăng dần tần
số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 3/ 256.
Câu 8: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX
B
Y giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét
các phát biểu sau đây:
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aX
B
thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%
Sô phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của
sinh vật.
C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 10: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 11: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:
A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít. B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.
C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn. D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
A. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây B. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật
C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất D. Có thể không có trong tế bào của cây xanh
Câu 14: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N
15
ở cả hai mạch đơn, Nêu
chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N
14
thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử
ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N
15
?
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Câu 15: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm
cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá
thể/ha
IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử
vong.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 16: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 17: Trong các hệ đệm sau, hệ nào mạnh nhất
A. Hệ đệm prôtêinat (protein) B. Hệ đệm bicacbonat: H
2
CO
3
/NaHCO
3
.
C. Hệ đệm phôtphat: NaH
2
PO
4
/ NaHPO
4
-
D. Các hệ đệm mạnh như nhau.
Câu 18: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh
nguồn gốc chung của các loài:
1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 19: Cho các nhận xét sau:
(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
(2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.
(3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
(5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.
(7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
(8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 20: Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
A. Tiểu tĩnh mạch. B. Tĩnh mạch chủ. C. Tiểu động mach. D. mao mạch
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 21: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh B. Kỉ Đệ Tam thuộc đại Tân sinh
C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh
Câu 22: Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng
1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T =720; G = X = 480 B. A = T =719; G = X = 481
C. A = T =419; G = X = 721 D. A = T =721; G = X = 479
Câu 23: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở tilacôit. D. Ở màng ngoài.
Câu 24: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài thực vật ít phát tán và các loài động vật ít di cư.
A. 0 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25: Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt
thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen
quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm.
Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?
I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
mắc bệnh là 1/2
III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
không mắc bệnh là 1/3
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây
bệnh.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 26: Cho các loại đột biến sau:
1 – Đột biến thể một. 4 – Đột biến đa bội lẻ.
2 – Đột biến thể ba. 5 – Đột biến lặp đoạn.
3 – Đột biến thể một kép. 6 – Đột biến thể bốn.
Những loại đột biến làm tăng số lượng NST trong tế bào là
A. 1; 2; 3. B. 2; 4; 6. C. 1; 2; 3; 4. D. 2; 4; 5; 6.
Câu 27: Trường hợp nào sau đây không thể hiện cho mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?
A. Bò ăn cỏ trên đồng B. Hổ ăn thịt thỏ.
C. Muỗi hút máu người D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Câu 28: Cho các loại bệnh sau:
1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc
mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H
5
N
1
.
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 29: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài
có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng
đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
Câu 30: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết
quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F
1
: 1 vàng: 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F
1
: 1 vàng: 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F
1
: 1 vàng: 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85