Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học trường THPT Hàm Rồng năm 2024

68 34 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Sinh học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.5 K 1.3 K lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(68 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG
ĐỀ KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
Môn: Sinh học. Lớp 12 MÃ ĐỀ 421
Thời gian làm bài: 50 phút Ngày thi: /3/2024
Câu 1: Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân sinh học? A. Virut. B. Tia phóng xạ. C. 5 - brôm uraxin. D. Tia tử ngoại.
Câu 2: Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành phần nào sau đây? A. Thành tế bào.
B. Lưới nội chất. C. Nhân tế bào. D. Màng sinh chất.
Câu 3: Ở thực vật, hô hấp có vai trò
A. chuyển hóa nhiệt năng thành quang năng trong các sản phẩm.
B. giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và nhiệt.
C. chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm.
D. giải phóng khí O2 và hấp thu khí CO2.
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với
nuclêôtit nào của mạch làm khuôn? A. Xitôzin. B. Guanin. C. Timin. D. Ađênin.
Câu 5: Khi giải thích kết quả thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra khái niệm A. nhiễm sắc thể.
B. giao tử thuần khiết. C. gen. D. alen.
Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
A. Các cơ chế cách li.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần nào sau đây bị
bất hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ?
A. Vùng vận hành (O).
B. Vùng khởi động (P).
C. Prôtêin ức chế.
D. Nhóm gen cấu trúc (Z-Y-A).
Câu 8: Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở người diễn ra qua A. mang.
B. bề mặt cơ thể.
C. hệ thống ống khí. D. phổi.
Câu 9: Sự tác động qua lại giữa các gen không alen
trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là A. tương tác gen.
B. trội – lặn hoàn toàn.
C. tác động đa hiệu của gen. D. thường biến.
Câu 10: Ở một quần thể đậu Hà Lan, xét một gen có hai alen (A và a), tần số alen A là 0,9. Theo lí
thuyết, tần số alen a của quần thể này là A. 0,9. B. 0,1. C. 0,01. D. 0,81.
Câu 11: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Đa bội. D. Lặp đoạn.
Câu 12: Nếu mạch làm khuôn của gen chứa bộ ba 3'AXG5' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là A. 3'UAX5'. B. 5'UGX3'. C. 5'TAX3'. D. 3'TAX5'.
Câu 13: Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây? A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Thường biến. D. Nhân đôi ADN.
Câu 14: Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng một gen có xu
hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng
A. sinh học phân tử. B. hóa thạch. C. tế bào học.
D. giải phẫu so sánh.
Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân đen, cánh dài? A. . B. . C. . D. .
Câu 16: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là


A. Kê, các loại rau, xương rồng.
B. Lúa, khoai, sắn, đậu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. Mía ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Câu 17: Lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) có bộ NST 2n = 14. Số NST trong giao tử (n - 1) của loài này là A. 8. B. 7. C. 6. D. 13.
Câu 18: Kiểu gen nào sau đây dị hợp 1 cặp gen? A. AaBBDd. B. AaBbDd. C. AabbDD. D. aaBBdd.
Câu 19: Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen Aa tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 20: Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn? A. Chó. B. Cá. C. Hổ. D. Dê.
Câu 21: Một đàn cá chép ở sông Đà di chuyển sang sinh sống và làm thay đổi cấu trúc di truyền của
quần thể cá chép ở sông Hồng. Đây là hiện tượng
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. C. thường biến.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 22: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3’TAX5’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba
3’TGX5’ của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào so với alen ban đầu? A. Tăng thêm 2. B. Không thay đổi. C. Giảm đi 1. D. Tăng thêm 1.
Câu 23: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab Dd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen
A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST
khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 24: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee, Gg, trong đó cặp gen Dd và Ee nằm trên 1 cặp NST. Trong các phát
biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Tế bào sinh dưỡng của đột biến thể một của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể Dd và Ee thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABb Gg thì cơ
thể này thường bị bất thụ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen
của một gen. Các alen đột biến bị mất timin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các
nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:
5’- ATG – TTA – XGA – GGT – ATX – GAA – XTA – GTT – TGA – AXT – XXX – ATA - AAA - 3’
(1) Các prôtêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các prôtêin bình thường.
(2) Các prôtêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các prôtêin bình thường.
(3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng? A. (3). B. (1) và (3). C. (1). D. (1) và (2). AB
Câu 26: Ở ruồi giấm, xét kiểu gen
, trong đó alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen ab
a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây về hai gen này là đúng?


I. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tinh trùng. Ruồi đực không có hoán
vị gen nên 1 TB chỉ cho 2 loại tinh trùng
II. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gen này trong giảm phân I,
giảm phân II bình thường thì có thể tạo ra loại trứng có kiểu gen ab.
III. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
IV. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo tối đa bốn loại tinh trùng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 27: Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại
hoocmôn nào sau đây để chuyển glicogen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ
trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định? A. Ơstrôgen. B. Tirôxin. C. Insulin. D. Glucagon.
Câu 28: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau
cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. mức phản ứng. C. thường biến. D. đột biến.
Câu 29: Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, alen A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể
ban đầu (P) có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của
các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
I. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là không thay đổi qua các thế hệ.
II. Ở F1, quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/3.
IV. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân xám là 11/35. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 30: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6
: 3 : 3 : 2 : 1 : 1. Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P? A. . B. . C. . D. .
Câu 31: Thể lệch bội và thể đa bội có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây?
I. Đều có số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.
II. Đều có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt.
III. Đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đều được hình thành do rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 32: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó
đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô
tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh
bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.


Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong
nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn
quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý
thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con: A. 3 đỏ: 1 trắng. B. 5 đỏ: 1 trắng. C. 2 đỏ: 1 trắng. D. 11 đỏ: 1 trắng.
Câu 34: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cặp gen trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
B. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái.
C. Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
D. Các gen ở tế bào chất chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
Câu 35: Hình bên mô tả sự biến đổi tần số alen a ở
ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột đang
chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên qua các thế hệ.
Trong đó, alen A quy định màu lông đen có ưu thế
thích nghi hơn và trội hoàn toàn so với alen a quy
định màu lông trắng. Biết kích thước ban đầu của
các quần thể (1), (2), (3) lần lượt là 20, 1000, 20 cá
thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về ba quần thể này là đúng?
I. Tần số alen a của quần thể (3) biến động ít hơn so với quần thể (2).
II. Yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải toàn alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
III. Ở thế hệ 50, quần thể (3) chỉ toàn các cá thể có kiểu gen AA.
IV. Ở thế hệ 35, quần thể (1) chỉ toàn các cá thể có kiểu hình lông trắng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 36: Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng
thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát
biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?
A. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzim cần thiết để sao chép các gen quy định màu lông.
B. Nhiệt độ thấp làm cho alen quy định lông trắng bị biến đổi thành alen quy định lông đen.
C. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gen quy định lông đen.
D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gen quy định màu lông thỏ.
Câu 37: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 1: 1? A. Aabb × Aabb. B. AaBb × AaBB. C. AaBb × aabb. D. AaBb × AaBb.
Câu 38: Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là
XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng
này; số loại kiểu gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực .
B. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên.
C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
D. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
Câu 39: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố
ngẫu nhiên tới quần thể đều có thể dẫn đến kết quả
A. tăng cường biến dị tổ hợp.
B. xuất hiện các alen mới.
C. tăng tần số alen trội theo một hướng xác định. D. làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 40: Phép lai P: Cây cải củ (2n = 18 RR) x Cây cải bắp (2n = 18 BB), tạo ra cây lai F 1. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tế bào sinh dưỡng của cây F1, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. Phép lai này tạo ra thể tự đa bội lẻ.


zalo Nhắn tin Zalo