SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC GIANG LẦN 1 NĂM 2025
(Đề thi gồm có 05 trang) MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 301
Họ, tên học sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56.
PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chọn một phương án.
Câu 1: Tinh bột thuộc loại polysaccharide, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và
động vật. Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị A. α-fructose. B. α-glucose. C. β-fructose. D. β-glucose.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước; (2) Ion NH +
4 tác dụng với dung dịch acid tạo kết tủa màu trắng;
(3) Muối ammonium tác dụng với dung dịch base thu được khí có mùi khai;
(4) Hầu hết muối ammonium đều bền nhiệt. Phát biểu đúng là A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Câu 3: Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bão hoà với điện cực trơ, không sử dụng màng ngăn xốp.
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng tẩy màu.
B. Quá trình xảy ra tại cathode là 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
C. Quá trình xảy ra tại anode là: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
D. Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế kim loại Na trong công nghiệp.
Câu 4: Polymer X có công thức: CH CH2 n Tên của X là
A. poly(vinyl chloride). B. polyethylene. C. polystyrene.
D. poly(methyl methacrylate).
Câu 5: Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (-NH2) và 1 nhóm carboxyl (-COOH)? A. Fomic acid. B. Lysine. C. Alanine. D. Glutamic acid.
Câu 6: Bradykinin là một peptide có trong huyết tương, có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm
(gây giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch và gây đau). Bradykinin có trật tự sắp xếp các amino acid
như sau: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Cho các nhận định sau:
(a) Bradykinin thuộc loại nonapeptide.
(b) Thuỷ phân hoàn toàn bradykinin thu được 5 amino acid.
(c) Thuỷ phân không hoàn toàn bradykinin thu được tối đa 7 dipeptide.
(d) Bradykinin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam. Các nhận định đúng là A. (a), (d). B. (c), (d). C. (b), (c). D. (a), (b).
Câu 7: Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ
bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Điểm chớp cháy
được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy, chất lỏng có điểm chớp
cháy nhỏ hơn 37,8 oC được gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8 oC được
gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Cho bảng số liệu sau: Chất Điểm chớp cháy ( ) ℃ Chất Điểm chớp cháy ( ) ℃ Propane –105 Ethylene glycol 111 Pentane –49 Diethyl ether –45 Hexane –22 Acetaldehyde –39 Ethanol 13 Stearic acid 196 Methanol 11 Trimethylamine –7
Trong bảng trên, số chất lỏng dễ cháy là A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.
Câu 8: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử R là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s1.
Câu 9: Cho phổ khối lượng của chất X như sau: Chất X có thể là A. ethanol. B. acetic acid. C. methyl acetate. D. benzene.
Câu 10: Dung dịch amine nào sau đây không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Aniline. B. Ethylamine. C. Methylamine. D. Dimethylamine.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X thuộc loại muối sodium alkylbenzenesulfonate.
B. X có công thức phân tử là C18H29SO3Na.
C. X có đầu ưa nước và đuôi kị nước.
D. X được sử dụng để sản xuất xà phòng.
Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
Câu 13: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 14: Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá - khử của kim loại trong dãy điện hoá:
Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Pb2+/Pb; Hg2+/Hg.
Ion kim loại có tính oxi hoá yếu nhất trong dãy là A. Hg2+. B. Mg2+. C. Pb2+. D. Zn2+.
Câu 15: Sự ăn mòn kim loại gây ảnh hưởng, phá huỷ dần dần máy móc, thiết bị, các phương tiện giao
thông vận tải, nhà cửa, cơ sở hạ tầng,... Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất A. cho proton. B. cho electron. C. nhận electron. D. nhận proton.
Câu 16: Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 17: Polymer dùng để sản xuất cao su buna-N được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào
sau đây với buta-1,3-diene? A. Styrene. B. Caprolactam. C. Isoprene. D. Acrylonitrile.
Câu 18: Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình vẽ sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu có giá trị bằng 1,102 V.
B. Dòng điện trong pin có chiều từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
C. Tại cathode của pin xảy ra quá trình Cu → Cu2+ + 2e.
D. Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Saccharose monolaurate được tổng hợp bằng phản ứng ester hoá giữa saccharose (đường mía
hoặc đường củ cải) với lauric acid, một acid béo no có nhiều trong dầu dừa. Saccharose monolaurate
được sử dụng như một chất nhũ hoá và chất hoạt động bề mặt trong thực phẩm và mĩ phẩm. Saccharose
monolaurate được đánh giá an toàn và thân thiện với môi trường. Công thức cấu tạo của saccharose monolaurate như sau:
a) Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử.
b) Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon.
c) Thuỷ phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong môi trường acid thu được hai sản phẩm hữu cơ.
d) Trong saccharose monolaurate, gốc laurate gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose.
Câu 2. Polymer là các hợp chất cao phân tử có vai trò quan trọng trong cuộc sống và công nghiệp. Tuỳ
theo thành phần và cấu trúc mà polymer có thể có tính dẻo, tính đàn hồi,... Dựa vào sự biến đổi khác
nhau khi bị đun nóng, polymer có thể được chia thành polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn.
a) Hầu hết polymer tan được trong nước và có nhiệt độ nóng chảy xác định.
b) Tính chất vật lí của polymer phụ thuộc vào cấu tạo.
c) PE và PVC là các polymer có tính dẻo và thuộc loại polymer nhiệt dẻo.
d) Polymer nhiệt rắn bị nóng chảy khi đun nóng.
Câu 3. Hai nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực than chì
và một điện cực bằng đồng (bỏ qua sự thay đổi thể tích của dung dịch khi điện phân).
Nhóm 1: Nối điện cực than chì với cực dương và điện cực đồng với cực âm của nguồn điện.
Nhóm 2: Nối điện cực than chì với cực âm và điện cực đồng với cực dương của nguồn điện.
Hai nhóm đều đưa ra giả thuyết sau: trong quá trình điện phân, nồng độ ion Cu2+ giảm dần ứng với màu
xanh của dung dịch nhạt dần.
a) Ở nhóm thứ hai, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá đồng.
b) Đối với cả hai nhóm đều có kim loại đồng bám vào cathode.
c) Ở nhóm thứ nhất, pH của dung dịch điện phân giảm dần.
d) Giả thuyết đúng với nhóm thứ nhất và sai với nhóm thứ hai.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học Sở Bắc Giang - Lần 1 năm 2025
8
4 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(8 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)