Chủ đề 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Thành phần nguyên tử
1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
♦ Nguyên tử gồm vỏ và hạt nhân nguyên tử. Lớp vỏ được tạo nên bởi các electron (e); hạt nhân được tạo
nên bởi các proton (p) và neutron (n). Electron Proton Neutron Điện tích: −1 e0 Điện tích: +1 e0 Điện tích: 0 Khối lượng: 0,00055 amu Khối lượng: 1 amu Khối lượng: 1 amu 1 9 2 7
1 e 1,602 . 10 C; 1 amu 1,6605 . 10 kg. 0
♦ Nguyên tử có cấu tạo rỗng, trung hòa điện: số proton (P) = số electron (E).
♦ Khối lượng nguyên tử: m m m m m m (do m ) nt p n e p n m rất nhỏ so với e p, n
2. Kích thước và khối lượng nguyên tử o
♦ Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, dùng đơn vị nm (nanomet), pm (picomet) hay A (angstrom): o 9 12 10
1nm 10 m; 1pm 10 m; 1A 10 m.
- Nguyên tử có đường kính khoảng 10 10 m; hạt nhân khoảng 14
10 m ⇒ Đường kính nguyên tử lớn hơn
đường kính hạt nhân khoảng 10 000 lần.
♦ Khối lượng nguyên tử rất nhỏ, dùng đơn vị khối lượng nguyên tử: amu
1amu = 1 khối lượng của một nguyên tử đồng vị carbon 12. 2 Nguyên tố hóa học
1. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học ♦ Hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử có Z proton thì có điện tích hạt nhân là +Z.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron.
- Số khối: A = Số proton (Z) + số neutron (N) ♦ Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố đó.
- Kí hiệu nguyên tử: A X(A: Số khối, Z: Số hiệu nguyên tử; X: Kí hiệu nguyên tố). Z
2. Đồng vị - nguyên tử khối trung bình ♦ Đồng vị:
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton (Z) nhưng khác
nhau về số neutron (N), do đó số khối A của chúng khác nhau. 1
♦ Nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị
khối lượng nguyên tử (amu). Nguyên tử khối của một nguyên tử coi như bằng số khối của nguyên tử đó.
- Nguyên tử khối trung bình: A .x A .x . . A .x 1 1 2 2 n n A 100
+ Trong đó: A là nguyên tử khối trung bình; A , A , . ., A là nguyên tử khối của các đồng 1 2 n
vị; x , x , . ., x là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị đồng vị. 1 2 n
( x x . . x 100% ) 1 2 n
+ Đối với nguyên tử có 2 đồng vị thì nguyên tử khối trung bình tính theo công thức: A .x A .x 1 1 2 2 A x x 100 1 2 100
Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
1. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Orbital nguyên tử ♦ Mô hình nguyên tử
- Mô hình của Rutherford – Bohr: Các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc bầu dục xác định quanh hạt nhân.
- Mô hình hiện đại: Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo
xác định tạo thành đám mây electron.
♦ Orbital nguyên tử (AO)
- Khái niệm: Orbital nguyên tử (kí hiệu AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà
xác xuất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%)
- Hình dạng của một số AO: AO s hình cầu AO p hình số 8 nổi
2. Lớp và phân lớp electron
- Dựa theo năng lượng, các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp. Các
electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau, các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. 2
+ Có 7 lớp electron: K, L, M, N, O, P, Q.
+ Có 4 phân lớp là s, p, d, f.
+ Mỗi AO chứa tối đa 2 electron.
3. Cấu hình electron của nguyên tử
♦ Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử theo các lớp và phân lớp.
♦ Các nguyên lý và quy tắc Nguyên lý vững bền Nguyên lý Pauli Quy tắc Hund
- Ở trạng thái cơ bản, các - Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2e và có - Các electron phân bố
electron chiếm các mức chiều tự quay ngược nhau. vào các AO sao cho số
năng lượng từ thấp đến cao: - AO chứa 1e ⇒ electron độc thân electron độc thân là tối
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p - AO chứa 2e ⇒ electron ghép đôi đa. 5s …
♦ Cách viết cấu hình electron nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử (Z).
+ Bước 2: Điền các electron vào các phân lớp theo mức năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
+ Bước 3: (Z > 20) Viết cấu hình electron theo thứ tự lớp, phân lớp:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 5s…
+ Bước 4 (theo ô AO): Biểu diễn cấu hình e theo ô AO tuân theo các nguyên lý và quy tắc.
- Cấu hình electron của một số khí hiếm:
2 2 2 6 2 2 6 2 6
He : 1s ; Ne : 1s 2s 2p ; Ar : 1s 2s 2p 3s 3p . II. TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây? A. Proton. B. Electron.
C. Proton và neutron. D. Neutron.
Câu 2. Kí hiệu phân lớp electron nào sau đây là sai? A. 3s. B. 3p. C. 3d. D. 3f.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử?
A. Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt neutron.
B. Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.
C. Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron.
D. Khối lượng của một nguyên tử (tính theo amu) luôn là số nguyên.
Câu 4. Hình bên biểu diễn hình dạng orbital nguyên tử (AO) nào sau đây? 3 A. s. B. p . C. p . D. p . x y z
Câu 5. Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
B. Có khối lượng bằng khối lượng proton.
C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. D. Không mang điện.
Câu 6. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ ba là bao nhiêu? A. 2. B. 6. C. 10. D. 18.
Câu 7. Hình vẽ dưới đây mô tả 4 dạng orbital.
Các orbital tương ứng với các hình a), b) và c) là A. s,p ,p . B. s,p ,p . C. p ,p ,p . D. s,p ,p . x y y x x y z x z
Câu 8. Số đồng vị bền của nguyên tố neon (Ne) được suy ra từ phổ khối lượng ở hình bên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất, X có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận
chuyển oxygen, duy trì sự sống. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.
(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là + 26.
(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 4
1000 câu trắc nghiệm lý thuyết Hóa thi Tốt nghiệp 2025
125
63 lượt tải
350.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 1000 câu trắc nghiệm lý thuyết Hóa thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới có đúng sai, trả lời ngắn và hướng dẫn giải chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(125 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)