Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học Sở Lạng Sơn năm 2025

10 5 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Hóa học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    736 368 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 LẦN 1 LẠNG SƠN Bài thi: HOÁ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 301
Họ và tên thí sinh: ……………………….......................…...........…….. Số báo danh: …………
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thuỷ phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín
nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu đúng là
A. X không có phản ứng tráng bạc.
B. X có tính chất của alcohol đa chức
C. Y không tan trong nước.
D. Y có phân tử khối bằng 342 amu.
Câu 2. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,…để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng
như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer là A. CH2=CH–C6H5. B. CH2=CH–Cl. C. CH2=CH–CH3. D. CH2=CH2.
Câu 3. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Pb. B. Na. C. W. D. Hg.
Câu 4. Tên thay thế của alanine là
A. 2–aminopropionic acid.
B. α–aminopropionic acid.
C. α–aminopropanoic acid.
D. 2–aminopropanoic acid.
Câu 5. Carbohydrate nào sau đây là chất rắn, hình sợi, không tan trong nước? A. Tinh bột. B. Glucose. C. Cellulose. D. Saccharose.
Câu 6. Insulin là hormone có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu
được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-
Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1, thì amino
acid ở vị trí số 6 trong X có kí hiệu là A. Lys. B. Tyr. C. Pro. D. Thr.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nylon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.
B. Trùng ngưng buta-1,3-diene với acrylonitrile có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Tơ visco là tơ tổng hợp.
D. Tơ nitron thuộc loại tơ polyamide.
Câu 8. Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức hóa học của triolein là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 9. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa.
Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC3H7. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 10. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 1 electron ở lớp ngoài cùng? A. Ca (Z = 20). B. Na (Z = 11). C. Al (Z = 13). D. Fe (Z = 26).
Câu 11. Tại nhiều làng nghề thủ công mĩ nghệ, sulfur dioxide được dùng làm chất chống mốc cho các sản
phẩm mây tre đan. Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy 24 kg sulfur để tạo thành sulfur dioxide. Giả
thiết có 20% lượng khí SO2 trên bay vào khí quyển và chuyển hoá hết thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ: .
Nếu nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 1,25.10-5 M thì thể tích (m3) nước mưa bị nhiễm acid có giá trị là A. 10000. B. 12000. C. 24000. D. 60000.
Câu 12. Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng
phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25% đến 35% tổng
trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình dưới: OH HO O OH OH OH
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH. B. Phân tử catechin có 4 nhóm -OH phenol.
C. Công thức phân tử của catechin là C15H16O6.
D. Catechin có phân tử khối là 290.
Câu 13. Ethylene là một hydrocarbon không no, có thể tham gia phản ứng với nhiều chất. Phản ứng hóa
học của ethylene với dung dịch Br2 được cho bởi phương trình: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
(b) Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân
tạo thành phần tử mang điện dương.
(c) Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion tạo thành sản phẩm.
(d) Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 14. Có một số nhận xét về carbohydrate như sau:
(a) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân.
(b) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 15. Chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị trong phân tử? A. KF. B. HCl. C. MgO. D. NaCl.
Câu 16. Ammonia được tạo ra bằng cách cho nitrogen phản ứng với hydrogen với sự có mặt của chất xúc
tác là iron. Phương trình phản ứng tạo ammonia diễn ra như sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Biết năng lượng liên kết (Eb) ở 25oC; 1 bar của một số loại liên kết được cho trong bảng sau:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (kJ) tính theo năng lượng liên kết ở điều kiện trên có giá trị là A. 993. B. –959. C. 1476. D. –80.
Câu 17. Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 L. Nung nóng bình
một thời gian ở 830 oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng. Phản ứng xảy ra như sau: CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g)
Biết hằng số cân bằng của phản ứng trong điều kiện trên là KC = 1. Nồng độ của H2O (M) ở trạng thái cân bằng là A. 0,18. B. 0,12. C. 0,012. D. 0,018.
Câu 18. Một pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử ở điều kiện chuẩn: Fe2+/Fe và Sn2+/Sn với thế điện
cực chuẩn tương ứng là -0,44 V và -0,137 V.
Cho các phát biểu về pin điện hóa trên như sau: (a) Anode của pin là Fe.
(b) Cathode của pin là Fe2+.
(c) Quá trình xảy ra ở anode khi pin hoạt động là: Fe2+ + 2e → Fe.
(d) Quá trình xảy ra ở cathode khi pin hoạt động là: Sn2+ + 2e → Sn.
(đ) Sức điện động chuẩn của pin là 0,303 V. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm sau: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch aniline. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 mL
nước bromine, vừa thêm vừa lắc đều.
a) Do ảnh hưởng của nhóm -NH2 trong phân tử aniline làm giảm mật độ electron trong vòng benzene,
đặc biệt ở các vị trí ortho và para nên phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong vòng benzene của aniline dễ dàng hơn so với benzene.
b) Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng có tên 2,4,6-tribromoaniline có phân tử khối bằng 330 amu.
c) Trong thí nghiệm trên, hiện tượng thu được tương tự nếu thay dung dịch aniline bằng dung dịch methylamine.
d) Thí nghiệm có thể dùng để phân biệt hai chất lỏng toluene và aniline.
Câu 2. Isoamyl acetate được dùng để tạo mùi chuối trong thực phẩm. Chất này cũng được dùng làm dung
môi vecni và sơn mài cũng như dùng làm chất dẫn dụ các đàn ong mật đến một địa điểm nhỏ. Trong phòng
thí nghiệm, isoamyl acetate được điều chế từ acetic acid và isoamyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, ở nhiệt
độ khoảng 145 oC theo mô hình thí nghiệm sau:
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và
isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic C=O (ester, carboxylic acid) acid) Số sóng (cm-1) 3650-3200 3300-2500 1780-1650
Biết nhiệt độ sôi của các chất acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate lần lượt là 117,9 oC; 131,1 oC và 142 oC.
a) Không thể dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các chất lỏng trong hỗn hợp sau phản ứng.
b) Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate.
c) Chất lỏng trong bình hứng chỉ có isoamyl acetate.
d) Vai trò của ống sinh hàn để ngưng tụ chất lỏng, nước vào ở (1) và nước ra ở (2).
Câu 3. Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch copper(II) sulfate, nhóm học sinh đã tiến hành như sau:
Nhúng hai điện cực vào cốc đựng khoảng 60 mL dung dịch CuSO4 0,5M rồi nối hai điện cực với nguồn
điện để tiến hành điện phân (Chú ý không để hai điện cực đã nối nguồn điện chạm vào nhau). Thời gian
điện phân là 5 phút với cường độ dòng điện 10A. Quan sát hiện tượng thí nghiệm xảy ra, một học sinh phát biểu như sau:
a) Có khí không màu (O2) thoát ra ở anode.
b) Màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
c) Khi quá trình điện phân bắt đầu xảy ra, có khí thoát ra ở cả hai điện cực.
d) Kim loại màu đỏ được sinh ra bám vào cathode.
Câu 4. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là m1 (gam) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời
gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là m2 (gam). Cho các phát biểu sau:
a) Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào.
b) Giá trị của m2 lớn hơn m1.
c) Phương trình phản ứng xảy ra là: 3Cu(s) + 2Fe2+(aq) → 2Fe(s) +3Cu2+(aq).
d) Dung dịch thu được sau thí nghiệm chứa ion Fe2+.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Muốn mạ đồng một tấm sắt có tổng diện tích bề mặt là x cm2 với bề dày lớp mạ là 0,18 mm, người
ta dùng tấm sắt đó làm cathode của một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 và anode là một thanh đồng
nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Cho
biết đồng có khối lượng riêng D = 8,9 g/cm3; Điện lượng Q (coulomb) được xác định theo công thức: Q =


zalo Nhắn tin Zalo