Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học Sở Ninh Bình năm 2025

5 3 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Hóa học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    736 368 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:


SỞ GD – ĐT NINH BÌNH
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 ĐỀ THI THỬ MÔN: HÓA HỌC (Đề thi có 5 trang)
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 011
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Chất giặt rửa tổng hợp thường có thành phần chính là
A. muối sodium alkylsulfate (R–OSO3Na), sodium alkylbenzene sulfonate (R-C6H4-SO3Na).
B. glycerol và ethanol.
C. saponin trong bồ hòn và bồ kết.
D. muối sodium hoặc potassium của acid béo (thường là các gốc acid béo no).
Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide? A. cellulose. B. saccharose. C. glucose. D. tinh bột.
Câu 3. Cho các phát biểu sau về peptide T có công thức cấu tạo dưới đây:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
(a) Peptide T là dipeptide vì có chứa 2 liên kết peptide.
(b) Peptide T có phản ứng màu biuret.
(c) Peptide T tác dụng đủ với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
(d) Khi đun nóng peptide T với dung dịch acid hoặc kiềm dư sẽ xảy ra phản ứng thủy phân thu được 3 muối khác nhau.
(đ) T có thể được biểu diễn là Gly-Ala-Ala.
Số phát biểu không đúng về peptide T là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 4. Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Sợi bông được lấy
từ quả của cây bông thuộc loại A. tơ hóa học. B. tơ tổng hợp. C. tơ tự nhiên.
D. tơ bán tổng hợp.
Câu 5. Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. xuất hiện khí không màu.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. xuất hiện kết tủa màu trắng.
Câu 6. Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ
cải đường và hoa thốt nốt? A. Cellulose. B. Saccharose. C. Glucose. D. Fructose.
Câu 7. “Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử… (1)…trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều
gốc …(2)…thu được amine”. Nội dung phù hợp trong phần bỏ trống (1), (2) lần lượt là
A. hydrogen, hydrocarbon. B. nitrogen, alkyl. C. hydrogen, alkyl.
D. nitrogen, hydrocarbon.
Câu 8. Alanine là amino acid có công thức phân tử là A. C2H5O2N. B. C2H7O2N. C. C3H5O2N. D. C3H7O2N.
Câu 9. PE là loại nhựa phổ biến, được ứng dụng để sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực
phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em, ... PE được cấu tạo từ các đơn vị mắt xích là A. -CH2-CH(CH3)-. B. -CH2-CHCl-. C. -CH2-CH2-. D. -C6H10O5-.
Câu 10. Thực hiện thí nghiệm theo 2 bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch
CuSO4 2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thuỷ tinh).
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2 kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh.
B. Sau bước 1 xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Thí nghiệm trên dùng để phân biệt dipeptide với các peptide còn lại.
D. Thay lòng trắng trứng bằng dầu thực vật, hiện tượng xảy ra tương tự.
Câu 11. Nhận xét nào về tính tan và khả năng đông tụ bởi nhiệt của albumin ở lòng trắng trứng là đúng?
A. Tan được vào nước và không bị đông tụ bởi nhiệt.
B. Tan được vào nước và bị đông tụ bởi nhiệt.
C. Không tan được vào nước và không bị đông tụ bởi nhiệt.
D. Không tan được vào nước và bị đông tụ bởi nhiệt.
Câu 12. Ở điều kiện thường, glutamic acid là
A. chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.
B. chất rắn, ít tan trong nước.
C. chất lỏng, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. chất lỏng, tan tốt trong nước.
Câu 13. Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là A. methyl acetate. B. ethyl formate.
C. methyl formate. D. ethyl acetate.
Câu 14. Phát biểu nào đúng về các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose?
A. Chỉ có tinh bột phản ứng được với nitric acid khi có mặt sulfuric acid đặc.
B. Chỉ có saccharose, tinh bột, cellulose bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Chỉ có glucose, fructose, saccharose thể hiện tính chất hóa học của polyalcohol.
D. Chỉ có glucose thể hiện tính chất của nhóm carbonyl.
Câu 15. Chất béo là
A. triester của glycerol với acid béo.
B. triester của acid hữu cơ và glycerol.
C. ester của acid béo và alcohol đa chức.
D. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của ethylamine?
A. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
B. Ethylamine có tính base vì phân tử có chứa nhóm –NH2.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 - 5 0C) thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine tác dụng được với dung dịch muối FeCl3.
Câu 17. Saccharose có bao nhiêu tính chất trong số các tính chất sau: tác dụng với Cu(OH)/OH-, tác
dụng với thuốc thử Tollens, tác dụng với nước bromine, thủy phân khi có xúc tác acid hoặc có mặt của enzyme? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 18. Nhận xét nào dưới đây không đúng khi nói về glucose và fructose?
A. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
B. Đều làm mất màu nước bromine.
C. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm.
D. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 19: Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X
dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, … Cấu
tạo một đoạn mạch polymer X như sau:
a) Các loại vải làm từ nylon-6,6 có thể giặt trong nước có độ kiềm cao.
b) X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp.
c) X có tên là tơ nylon-6,6.
d) Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer,
giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6.
Câu 20: Cho hai chất X và Y có cấu trúc lần lượt như sau :
a) Cả X và Y đều là nguồn cung cấp cho cơ thể acid béo omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm
chlolesterol trong máu và ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên động mạch, giúp
giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
b) Số liên kết π trong một phân tử X và Y lần lượt là 4 và 5.
c) Thực hiện phản ứng hydrogen hóa hai chất X và Y trên thu được cùng một sản phẩm.
d) X và Y đều là chất béo.
Câu 21: X là một hợp chất quan trọng được hình thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh. Quá
trình quang hợp được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng
mặt trời được hấp thụ bởi các sắc tố trong lục lạp của cây. Các sắc tố này, chủ yếu là chlorophyll,
chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. Trong
pha tối, khí CO2 được hấp thụ và chuyển hóa thành glucose nhờ năng lượng ATP và NADPH ở pha
sáng. Sau đó, glucose sẽ được tổng hợp thành amylose và amylopectin. Đây là hai thành phần chính của X.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
- Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.
- Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.
- Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào cốc thủy tinh đựng
nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khoảng 60 giây.
- Bước 4: Tắt bếp, dùng panh gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 90 o đun cách thủy trong
vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).
- Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.
- Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài giọt dung dịch iodine pha loãng.
Quan sát màu sắc của lá cây thấy phần lá không bị che chuyển màu xanh tím, phần lá bịt băng
giấy đen không chuyển màu xanh tím.
a) Hình ảnh sau mô tả cấu tạo đoạn mạch amylose.
b) X là tinh bột có nhiều trong hạt lúa, ngô, khoai tây, chuối xanh.
c) Dựa vào kết quả thí nghiệm, học sinh đó kết luận chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
d) Học sinh trên đã dùng phản ứng tạo màu giữa tinh bột và iodine để nhận biết tinh bột vì các
phân tử amylose ở dạng vòng xoắn, khi tương tác với iodine thì vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các
phân tử iodine tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.
Câu 22: Người ta có thể thực hiện tổng hợp chất hữu cơ Y từ chất hữu cơ X và ethyl alcohol theo
phương trình hóa học sau:
(H2N)aR-COOH + C2H5OH ⇋ (H2N)aR-COOC2H5 + H2O (khí HCl xúc tác)
Phổ MS của Y xuất hiện peak của ion phân tử M+có giá trị m/z bằng 145.
Theo các nghiên cứu khoa học thì X có thể giúp giảm nguy cơ rối loạn tâm thần điều trị chứng chán
ăn và tăng cường lưu thông máu lên não. Ngoài ra X cũng được cho là có tác dụng tăng cường
chức năng gan, mật, giảm khả năng mất ngủ…
Một người trưởng thành nặng 70kg thực hiện ăn uống khoa học theo khuyến nghị của một chuyên
gia dinh dưỡng. Một ngày người đó chỉ sử dụng 50 gam thịt bò, 50 gam thịt ức gà, 50 gam đậu
nành, 50 gam cá ngừ, 100 gam sữa chua trắng, 200 gam rau xanh.
Biết rằng, theo chuyên gia dinh dưỡng thì lượng amino acid thiết yếu khuyến nghị hằng ngày cho
người trưởng thành được liệt kê trong bảng sau: Amino acid
mg/1 kg trọng lượng cơ thể mg/70 kg mg/100 kg Histidine 10 700 1000


zalo Nhắn tin Zalo