Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học Sở Vĩnh Phúc năm 2025

6 3 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Hóa học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    736 368 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN VĂN HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC
CHO HỌC SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2024-2025 - LẦN 1
BÀI KHẢO SÁT MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………; SBD:……………… Mã đề thi 301
 Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
 Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal? A. Saccharose. B. Fructose. C. Glucose. D. Maltose.
Câu 2. Polypropylene là chất dẻo rất bền và dẻo, có khả năng chịu lực tốt. Nó thường được sử dụng để
làm hộp đựng thức ăn, chai lọ, và nhiều sản phẩm khác cần độ bền cao…. Polypropylene được tổng
hợp từ monomer nào sau đây?
A. CH2=CH(CH3)COOCH3. B. CH2=CH2. C. CH2=CHCN. D. CH3CH=CH2.
Câu 3. Chất nào sau đây là monosaccharide? A. Glucose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Saccharose.
Câu 4. Amino acid không có loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng trùng ngưng.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng với acid và base.
D. Phản ứng ester hoá.
Câu 5. Ethyl acetate là một chất lỏng không màu có mùi dễ chịu và đặc trưng và được sản xuất ở quy
mô khá lớn để làm dung môi. Công thức cấu tạo của ethyl acetate là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 6. Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt? A. Tinh bột. B. Saccharose. C. Cellulose. D. Glucose.
Câu 7. Trong quá trình hoạt động của pin Galvani Ni - Cu, quá trình xảy ra ở anode là A. Ni Ni2+ + 2e. B. Ni2+ + 2e Ni. C. Cu2+ + 2e Cu. D. Cu Cu2+ + 2e.
Câu 8. Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poly(ethylene terephthalate). B. Cao su buna.
C. Poly(vinyl chloride). D. Polyethylene.
Câu 9. Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử của kim loại đó. Kí
hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + le Fe2+ là A. Fe3+/Fe. B. Fe3+/Fe2+. C. Fe2+/Fe. D. Fe2+/Fe3+.
Câu 10. Sản xuất bột ngọt từ các nguyên liệu chính: Dung dịch NaOH 40%, tinh thể glutamic acid
(chứa 80% glutamic acid). Tiến hành thực hiện gồm các bước sau:
Bước 1: Hòa tan tinh thể glutamic vào nước, thu được dung dịch bão hòa.
Bước 2: Dung dung dịch NaOH 40% để trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8.
Bước 3: Lọc lấy nước lọc, cô cạn bớt nước, để nguội và kết tinh, thu được chất rắn.
Bước 4: Sấy chân không chất rắn thu được ở nhiệt độ thấp được bột ngọt. Bột ngọt thu được có độ
tinh khiết là 99,5%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trính tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 2
tấn bột ngọt cần m kg tinh thể glutamic acid. Giá trị của m là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) A. 2404. B. 3020. C. 2164. D. 2416.
Câu 11. Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần "phi protein" như nucleic acid, lipid, carbohydrate?
A. Chất béo. B. Protein phức tạp. C. Polysaccharide. D. Protein đơn giản.
Câu 12. Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo thành muối diazonium,
một chất trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ? A. Propylamine. B. Methylamine. C. Ethylamine. D. Aniline.
Câu 13. Cho phản ứng tổng quát tổng hợp polymer sau: Cho các phát biểu sau:
(a) Polymer trên được tổng hợp theo phương pháp trùng hợp.
(b) Khi -R lần lượt là các gốc -H, -CH3, -Cl, -C6H5 (phenyl), các polymer dùng làm chất dẻo lần lượt
là polyethylene, polypropylene, poly(vinyl chloride), polystyrene.
(c) Khi -R là gốc -CN (cyanide), polymer tạo thành ứng dụng để dệt vải may quần áo ấm, vải bạt,
mái hiên ngoài trời, vải làm cánh buồm, sợi gia cường, …
(d) Khi gốc -R là gốc -OCOCH3, polymer có khả năng bị thủy phân trong dung dịch NaOH tạo thành
một phân tử polymer khác. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 14. Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo và một số chất phụ gia.
Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng? A. CH2=CH-COONa. B. CH3[CH2]3COONa. C. CH3[CH2]16COONa. D. CH3COONa.
Câu 15. Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến,
ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được
sản phẩm là cao su buna-S?
A. CH2=CHCH=CH2 và CH2-CHCN.
B. CH2=CHCH=CH2 và sulfur.
C. CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHC1.
D. CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2.
Câu 16. X là hợp chất đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2. Chất X tác dụng với dung dịch
NaOH đun nóng, thu được methyl alcohol. Chất X có tên gọi là A. ethyl formate. B. methyl acetate. C. propyl alcohol. D. propanoic acid.
Câu 17. Điện phân dung dịch NaCl chính là việc cho dòng điện một chiều chạy qua dung dịch NaCl.
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), ở cathode xảy ra
A. sự khử cation Na+.
B. sự khử phân tử H2O.
C. sự oxi hoá cation Na+.
D. sự oxi hoá phân tử H2O.
Câu 18. Hằng ngày, cơ thể chúng ta cần cung cấp nhiều thực phẩm có nguồn gốc là carbohydrate như
tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose….Cho các phát biểu về các carbohydrate như sau:
a) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl gluconate.
b) Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của
cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.
c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị -glucose liên kết với nhau qua liên kết - glycoside và
-glycoside hình thành cấu tạo mạch phân nhánh.
d) Phân tử maltose tồn tại dạng mở vòng và dạng vòng, phân tử saccharose chỉ tồn tại ở dạng vòng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau:
a) Điện cực đồng là cực dương.
b) Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.
c) Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức
d) Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với
cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết
trong đó: Q là điện lượng, n là số
mol electron đi qua dây dẫn, là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F
= 96500 C.mol-1). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin
thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2. Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau: Chất
Nhiệt độ nóng chảy (0C) Quỳ tím X -6,3 Không đổi màu Y 233 Không đổi màu Z 247 Màu hồng
Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid.
a) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất
T di chuyển về cực dương.
b) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ
phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các - amino acid, trong đó có tripeptide
Gly-Glu-Glu. Có 3 công thức A thoả mãn tính chất trên.
c) Tên gọi của Y là 2-aminopropanonic acid.
d) Các chất X, Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 3. Ethyl propionate là một hợp chất hữu cơ có mùi như mùi quả dứa, một số quả như quả kiwi và
quả dâu tây tự nhiên có chứa ethyl propionate với một lượng nhỏ. Để điều chế ethyl propionate trong
phòng thí nghiệm, một học sinh đã thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL dung dịch ethyl alcohol và 2 mL propionic acid. Sau đó, lắc đều
ống nghiệm, sau đó cho thêm từ 5 đến 10 giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm trên rồi tiến hành đun cách thủy khoảng phút ở 65°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó cho thêm khoảng 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa vào ống nghiệm.
a) Ở bước 3, có thể thay dung dịch sodium chloride bão hòa bằng dung dịch sodium hydroxide bão hòa.
b) Thí nghiệm trên có thể dùng điều chế ethyl fomate từ ethyl alcohol và formic acid.
c) Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch đồng nhất.
d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng ester hóa.
Câu 4. Chỉ số octane là chỉ số đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này
bốc cháy với không khí bên trong xilanh của động cơ đốt trong. Quy ước chỉ số octane của 2,2,4-
trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Chỉ số octane càng cao, hiệu suất cháy của xăng càng cao.
RON là viết tắt của “reseach octane number”, tức chỉ số octane nghiên cứu. Ví dụ RON 92 thì có chỉ
số octane bằng 92, tức là 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane
100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo
thể tích, cho biết ethanol có chỉ số octane là 109.
a) Công thức cấu tạo của ethanol là CH3-CH2-OH.
b) Công thức phân tử của 2,2,4-trimethylpentane là C7H16.
c) Ứng dụng của phản ứng reforming alkane là để sản xuất xăng có chỉ số octane cao.
d) Xăng E5 có hiệu suất cháy kém hơn xăng RON 95.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.


zalo Nhắn tin Zalo