Đề thi thử tốt nghiệp Vật lí 2025 trường THPT Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông

19 10 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Vật Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Vật lí (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.4 K 1.2 K lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(19 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:

NGUYỄN KHUYẾN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG – LẦN 2 ĐỀCHÍNH THỨC LÊ THÁNH TÔNG - HCM NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Đề thi gồm: 05 trang
Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Mã đề: 104 Số báo danh
Cho biết: π = 3,14; T(K) = t(0C) + 273; R = 8,31 J. mol-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Một nhiệt kế có phạm vị đo từ 263 K đến 383 K. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius là A. 5360C đến 6560C B. 2680C đến 12420C C. 1280C đến 1950C
D. –100C đến 1100C
Câu 2: Một khối khí lí tưởng xác định có các thông số trạng thái áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T. Khi khối
khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái hệ thức nào sau đây không đổi? A. B. C. D.
Câu 3: Hình bên mô tả cấu trúc phân tử ở thể nào dưới đây? A. Thể khí. B. Thể lỏng. C. Thể rắn. D. Plasma
Câu 4: Người ta thực hiện công 1200J để nén khí trong xilanh. Khí truyền ra bên ngoài nhiệt lượng 800 J. Độ
biến thiên nội năng của khí là A. 1000 J. B. 400 J. C. 300 J. D. 600 J.
Câu 5: Khi cho muỗng inox vào cốc nước nóng (nhiệt độ cao hơn muỗng inox). Sau một thời gian thì nội năng của muỗng inox
A. và của nước đều tăng.
B. và của nước đều giảm.
C. tăng, nội năng của nước giảm.
D. giảm, nội năng của nước tăng.
Câu 6: Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích
A. tăng tỉ lệ thuận với áp suất. B. không đổi.
C. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.
D. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
Câu 7: Nếu mật độ phân tử khí là µ, động năng trung bình của phân tử khí là
thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình là A. B. C. D.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật Charles? Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí
nhất định, thể tích tỉ lệ
A. nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
B. thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. nghịch với nhiệt độ Celsius.
D. thuận với áp suất.
Câu 9: Đun nóng một lượng khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 3 K, còn thể tích tăng thêm 1%
so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí này là A. 770C B. 270C C. 370C D. 170C
Câu 10: Trong một bình kín có chứa khí oxygen ở nhiệt độ 270C. Khối lượng mol của phân tử oxygen là 32
g/mol. Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen trong bình là A. 2,1.104 m²/s². B. 11,68.104 m²/s². C. 23,37.104 m²/s². D. 4,2.104 m²/s².
Câu 11: Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (không quá chặt) như
hình a và kết quả nút bật ra khỏi ống nghiệm (hình b) Chọn câu sai.
A. Khi bị đốt nóng, nội năng của khí trong ống nghiệm tăng lên.
B. Áp suất khí trong ống tăng lên tạo ra lực đẩy đủ lớn làm bật nút đẩy ra khỏi ống nghiệm.
C. Nội năng của khí trong ống nghiệm tăng là do thế năng của các phân tử khí tăng
còn động năng của các phân tử khí không tăng
D. Khi nhiệt độ tăng thì các phân tử khí va chạm với thành bình nhiều và mạnh hơn.
Câu 12: Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên
cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nước vào ấm đun là để
A. cân khối lượng bình cho đơn giản.
B. số chỉ trên cân ổn định hơn.
C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn.
D. đo được chính xác và đồng thời khối lượng nước bay hơi và thời gian bay hơi tương ứng, phép đo đơn giản hơn.
Câu 13: Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức
(1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.
(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.
(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước.
(4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que
khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.
(5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước.
A. (1) →( 2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (2) → (3) → (5) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).
D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 14: Năm 1827 Robert Brown làm thí nghiệm để quan sát chuyển động nhiệt của hạt phấn hoa trong cốc
chứa nước bằng kính hiển vi. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Quỹ đạo của hạt phấn hoa có dạng gấp khúc và không theo quy luật.
C. Nhiệt độ càng cao thì hạt phấn hoa chuyển động càng chậm.
D. Các hạt phấn hoa bị các phân tử nước va đập vào.
Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy
riêng của nước đá bằng nhiệt lượng kế có dây nung với công suất P = 24
W, cùng với cân và cốc hứng nước. Sơ đồ thí nghiệm như hình bên.
Bước 1. Cho nước đá tan ở 00C vào nhiệt lượng kế sau thời gian t =
360 s thì thu được khối lượng nước ở cốc là m = 4.10-3 kg
Bước 2. Bật biến áp nguồn để nung nóng lượng nước đá cũng trong
thời gian 360s. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là M
= 34.10-3 kg. Bước 2 được tiến hành ngay sau bước
1, xem dây nung không tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng
của nước đá mà học sinh này đo được xấp xỉ A. 2,54.105 J/kg. B. 3,32.105 J/kg. C. 2,88.105 J/kg. D. 6,65.105 J/kg.
Câu 16: Chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng được biểu diễn
trong hệ tọa độ OVp như đồ thị hình sau. Chu trình biến đổi này được biểu diễn
trong hệ trục tọa độ OTp là hình Hình a Hình b Hình c Hình d A. Hình d B. Hình a C. Hình b D. Hình c
Câu 17: Các đường đẳng áp của một khí lí tưởng xác định tương ứng với thể tích
V tích p1, p2 và p3 như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng A. p1 = p2 + p3. B. p1 > p2 > p3 C. p1 < p2 < p3 D. p1 = p2 = p3.
Câu 18: Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 760 mmHg) của khí quyển ở ngang mực nước biển là
1,29 kg/m³. Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fasipan là x kg/m3. Biết đỉnh Fasipan cao 3140 m so với
mực nước biển, nhiệt độ tại đỉnh là 20C, áp suất không khí trên đỉnh là 446 mmHg. Giá trị của x là A. 0,751. B. 1,281. C. 2,214. D. 0,757.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi ở 1000C, một em
học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước (coi là 1kg nước) ở 100C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Giả
sử rằng bỏ qua mọi hao phí của bếp trong quá trình truyền nhiệt. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi
chép được các số liệu sau:
• Để đun nước nóng từ 100C đến 1000C, cần 18 phút.
• Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi cần 23 phút.
• Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Phát biểu Đúng Sai
a) Công suất của bếp điện là 350 W.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước từ 100C lên 1000C là 37800 J.
c) Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 0,2 kg nước ở nhiệt độ sôi là 483000 J.
d) Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 1 kg nước ở nhiệt độ sôi là 2,415 kJ.
Câu 2: Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất. Chất
Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ sôi Chì 3270C 16130C Bước 00C 1000C Oxi –2190C –1830C Rượu –1170C 780C Thủy Ngân –390C 3570C Phát biểu Đúng Sai
a) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chì.
b) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là nước.
c) Ở nhiệt độ 250C thì chì ở thể rắn.
d) Ở nhiệt độ 250C thì oxi ở thể khí.
Câu 3: Nhiệt độ của một mol khí lí tưởng (đơn nguyên tử) trong một bình kín được làm tăng từ 120C lên
2970C. Khi đó, nội năng của khí thay đổi, nội năng khí được tính theo công thức (với n là số mol, T
là nhiệt độ tuyệt đối). Phát biểu Đúng Sai
a) Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí ở 120C xấp xỉ 5,9.10-21 J.
b) Áp suất khí tăng lên 2 lần.
c) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí theo công thức (k là hằng số Boltzmann).
d) Nội năng của khối khí ở 2970C xấp xỉ 7105 J.
Câu 4: Khảo sát quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong
hai trường hợp khác nhau ta vẽ được đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái
trong hệ tọa độ (p, V) trong hai trường hợp như hình vẽ trong đó (1), (2) là các đường dạng hypebol. Phát biểu Đúng Sai
a) Đồ thị (1) và (2) là các đường đẳng nhiệt.
b) Ở cùng một áp suất, thể tích khí đường (1) luôn gấp đôi thể tích khí ở đường (2).
c) Ở đường (2) khi áp suất khí bằng 7,5.104 N/m² thì thể tích khí bằng 20 lít.
d) Nhiệt độ khí ở đường (1) nhỏ hơn nhiệt độ khí ở đường (2).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một lượng khí ở nhiệt độ 18 °C có thể tích 0,7 m³ và áp suất l atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí
này đến áp suất 3,5 atm thì thể tích khí khi đó V m³. Xác định giá trị của V (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). Đáp án
Câu 2: Khối lượng riêng của một chất khí là = 6.10-2 kg/m³, vận tốc căn quân phương của các phân tử khí
này là 400 m/s. Áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình là y.10³ N/m². Xác định giá trị của y (kết quả làm
tròn đến hàng phần chục).
Đáp án
Câu 3: Để đun 3 lít nước từ nhiệt độ 250C lên 1000C thì nhiệt lượng cần cung cấp x.105 J, biết nhiệt dung riêng
của nước 4180 J/kg.K, khối lượng riêng của nước ρ = 1000 kg/m³. Tính giá trị của x (kết quả lấy đến hàng phần chục). Đáp án


zalo Nhắn tin Zalo