Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Cánh diều (Đề 10)

1.4 K 701 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1402 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

ĐỀ SỐ 10
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt
thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau: CHÕNG TRE CỦA BÀ
Tôi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt
chiếc chõng tre ngoài hiên. Tôi ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật
yên tĩnh. Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà. Bà kể những câu chuyện cổ tích cho tôi
nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng và thoảng vị trầu cay. Cùng tiếng kẽo kẹt
của chõng tre, là tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru cho tôi ngủ. Tiếng vỗ nhẹ nhàng ấy mới thân thương làm sao. (theo Hồ Huy Sơn)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Tôi thích nhất là được cùng bà nằm ở đâu? (1 điểm) A. Nằm trên ghế đá B. Nằm trên chõng tre C. Nằm trên tấm đệm
Câu 2: Bà kể cái gì cho tôi nghe? (1 điểm)
A. Những câu chuyện cổ tích B. Chuyện đánh giặc C. Chuyện của bà D. Chuyện đi học
Câu 3: Âm thanh gì làm tôi cảm thấy thân thương? (1 điểm)
A. Tiếng gà gáy buổi sáng B. Tiếng mẹ giã gạo
C. Tiếng vỗ của bà ru ngủ D. Tiếng xe máy của bố
Câu 4: Nội dung chính của bài đọc là gì? (1 điểm)
……………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………….
…………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Buổi học cuối năm
Thế rồi buổi học ấy cũng đến. Thầy giáo tạm biệt từng đứa chúng tôi. Mắt ai
cũng đỏ hoe. Có bạn oà lên nức nở. Chúng tôi hứa viết thư cho thầy để thầy không
thấy thiếu chúng tôi trong mấy tháng hè.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm ng hoặc ngh: Bắp …..ô Tai ……e Con ……ựa Củ …….ệ
Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần ươn hoặc ương và thêm dấu thanh nếu cần:
a. Chị hái về một bó hoa hướng d……….
b. Mưa nhiều khiến đ……….. lầy lội khó đi.
c. Trong v………., ông em trồng rất nhiều cây ăn quả.
d. S……….. xào chua ngọt là món ăn em yêu thích.
Câu 3. (1 điểm) Nối đúng: Mùa xuân
lá cây úa vàng rồi rụng về gốc. Mùa hạ
cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa thu
trời rét lạnh, cả ngày âm u. Mùa đông
có nắng nóng oi ả, khó chịu.
Câu 4. (1 điểm) Viết một câu văn cho tình huống sau:
Vào tiết Tập đọc, em phát hiện mình để quên sách Tiếng Việt ở nhà. Em sẽ nói gì
với bạn cùng bàn, để xin được xem sách chung với bạn ấy?
………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………….
………………………………………………………. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các
vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án B A C Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Bài đọc nói về những kỉ niệm êm đềm một thời ấu thơ gắn liền với bà ngoại kính
yêu cùng chiếc chõng tre của nhân vật tôi.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo