Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Cánh diều (Đề 6)

385 193 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(385 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt
thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
QUẠ VÀ ĐÀN BỒ CÂU
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào
chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác,
thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ.
Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ,
nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu? (1 điểm) A. Cho bồ câu đồ ăn B. Bôi trắng lông mình C. Tự nhổ lông mình
Câu 2: Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì? (1 điểm) A. Không quan tâm
B. Cho quạ sống cùng chuồng
C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi? (1 điểm)
A. Vì quạ màu trắng toát B. Vì quạ màu đen C. Vì quạ chưa ngoan
Câu 4: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Viết tiếp câu trả lời: (1 điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải biết
…………………………………………….
……………………………………………………………………………………… ….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Cả nhà thương nhau
Ba thương con vì con giống mẹ
Mẹ thương con vì con giống ba
Cả nhà ta cùng thương yêu nhau
Xa là nhớ, gần nhau là cười.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm r, d hoặc gi:
a) Thỏ mẹ ….ao hẹn: “Ai thắng nấu ăn, ai thua làm vườn.”
b) Hai mẹ con thỏ cùng ….a vườn giúp bố chăm cây.
c) Hai bố con thỏ cùng vào bếp ….úp mẹ nấu ăn.
d) Thỏ con rất ….ễ thương.
Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần an, ang hay oan, anh:
Thỏ con ng……. ngoãn, đ……. yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tr…… ngập h……. phúc.
Câu 3. (1 điểm) Nối đúng: Con cá ru em bé ngủ. Quả mít đang cày ruộng. Bà
bơi tung tăng dưới nước. Bác nông dân
chín thơm lừng khắp xóm.
Câu 4. (1 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:
cả nhà em / Mùa hè, / ở / đi du lịch / Sầm Sơn.
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
b. Em hãy viết tên 5 loài hoa mà em biết.
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… …. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các
vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án B C A Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 3. (1 điểm)
Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải biết sống cho chân thật, không được gian
dối lừa người khác vì lợi ích của bản thân mình.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
a. Thỏ mẹ giao hẹn: “Ai thắng nấu ăn, ai thua làm vườn.”
b. Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn giúp bố chăm cây.
c. Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp mẹ nấu ăn.
d. Thỏ con rất dễ thương.
Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.


zalo Nhắn tin Zalo