Đề Tốt nghiệp Hóa học 2024 theo đề tham khảo (Đề 8)

161 81 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ đề Tốt nghiệp Hóa học 2024 theo đề tham khảo

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 821 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2024 theo đề tham khảo.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(161 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ 8 – VP1
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có … trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: …..
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca
= 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng? A. Etilen. B. Benzen. C. Propin. D. Butan.
Câu 42. Trong hợp chất nào sau đây, Crom có số oxi hóa +6? A. NaCrO2. B. Cr2(SO4)3. C. Na2Cr2O7. D. Cr(OH)2.
Câu 43. Thạch cao nung là một hợp chất của canxi, có nhiều ứng dụng trong đời sống như đúc tượng, bó
bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng…Công thức của thạch cao nung là A. MgSO4.H2O. B. CaSO4.2H2O. C. CaCO4.H2O. D. MgSO4.2H2O.
Câu 44. Phân tử khối của vinyl axetat là A. 88. B. 60. C. 74. D. 86.
Câu 45. Al tan được trong dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. KNO3. C. K2SO4. D. KOH.
Câu 46. Ca(HCO3)2 có thể phản ứng được với A. KCl. B. HCl. C. KNO3. D. NaCl.
Câu 47. Trong peptit Gly – Ala-Val-Glu, amino axit đầu N là A. Glu. B. Ala. C. Gly. D. Val.
Câu 48. Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 49. Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt(III)? A. HCl loãng. B. CuSO4 . C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 50. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí H2? A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe.
Câu 51. Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong
đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là A. N2. B. O2. C. CO2. D. CO.
Câu 52. Cách bảo vệ kim loại nào sau đây là phương pháp bảo vệ điện hóa?
A. Sắt được tráng thiếc (sắt tây).
B. Phủ sơn lên bề mặt kim loại sắt.
C. Gắn các lá kẽm bên ngoài vỏ tàu bằng sắt.
D. Đồ vật bằng sắt mạ niken.
Câu 53. Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở? A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H4(OH)2. D. C6H5-CH2-OH.
Câu 54. Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị phân hủy. Natri hiđrocacbonat có công thức là A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaCl.


Câu 55. Nhôm oxit tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm X, tan được trong nước.Tên gọi của X là? A. nhôm hiđroxit. B. nhôm oxit. C. natri aluminat. D. aluminat.
Câu 56. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. Sắt. B. Bạc. C. Crom. D. Kẽm.
Câu 57. Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cữu? A. NaNO3. B. Na3PO4. C. KCl. D. HCl.
Câu 58. Al có khả năng khử được oxit nào dưới đây thành kim loại? A. Na2O. B. CaO. C. MgO. D. CuO.
Câu 59. Chất nào sau đây là amin bậc 3? A. Metylamin. B. Etylamin C. Đimetylamin. D. Trimetylamin.
Câu 60. Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là A. 17. B. 54. C. 51. D. 57.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
D. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
Câu 62. Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng
tráng bạc (hiệu suất 80%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,20. B. 20,25. C. 12,96. D. 40,50.
Câu 63. Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 17,68. B. 17,80. C. 53,40. D. 53,04.
Câu 64. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong máu người có một lượng nhỏ fructozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1 %.
B. Tinh bột bị hòa tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac).
C. Trong gỗ, xenlulozơ chiếm 40- 50% khối lượng; trong bông nõn có gần 98% xenlulozơ.
D. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit ta chỉ thu được glucozơ.
Câu 65. Cho dãy các chất: HCl, CuSO4, FeCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 66. Cho 3 gam kim loại M hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu
được 15 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là A. Fe. B. Ca. C. Mg. D. Zn.
Câu 67. Cho 7,788 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được
12,606 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 4. B. 9. C. 5. D. 3.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu được Polistiren.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Câu 69. Hòa tan hết 9,6 gam Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
Câu 70. Cho sơ đồ sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5
Các chất X, Y, Z tương ứng là A. C4H4, C4H6, C4H10
B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H4, C2H6O2, C2H5OHD. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Câu 71. Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X,
Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: (1) E + NaOH X + Y (2) F + NaOH Z + T (3) X + HCl J + NaCl (4) Z + HCl G + NaCl
Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ trong đó T đa chức và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:
(a) F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) 1 mol J khi tham gia phản ứng tráng gương (AgNO3/NH3) thu được 4 mol Ag.
(c) Đốt cháy T thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(e) G là axit không no, đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 72. Cho 10,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và V lít
H2 (đktc). Cho 100 ml dung dịch HCl 2,8M vào 100ml dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
200 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 18,78 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,896.
Câu 73. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
(2) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh
bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(3) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh
bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 74. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết 14,56 gam X trong 200 gam dung dịch HCl
8,03%, thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết 14,56 gam X
vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 2,016 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa F.
Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 74,25 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối CuCl2 trong Y là A. 5,72%. B. 6,30%. C. 6,75%. D. 6,82%.
Câu 75. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 28,35 gam T tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,375 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp
Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu
được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Khối lượng phân tử của este Y là A. 102. B. 160. C. 180. D. 218.


Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy este no, đơn chức mạch hở thì thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(b) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được tơ lapsan.
(c) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Peptit Gly-Ala-Gly-Glu chứa 7 nguyên tử oxi.
(e) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 77. Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm S và P vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung
dịch Y và khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y vào dung dịch Z chứa hỗn hợp 0,05 mol NaOH và
0,35 mol KOH, thu được dung dịch T có chứa 29,1 gam bốn muối trung hòa. Giá trị của m là A. 5,50. B. 4,75. C. 6,72. D. 8,50.
Câu 78. Điện phân dung dịch 400ml dung dịch X chứa AgNO3 và 0,1 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch,
toàn bộ kim loại sinh ra bám vào catot). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện
cực) theo thời gian điện phân như sau: Thời gian điện phân t giây 2t giây 3t giây Thể tích khí đo ở đktc 0,896 lít 1,456 lít 2,464 lít
Nồng độ mol/l của AgNO3 trong dung dịch X là A. 0,400 M. B. 0,475 M. C. 0,625 M. D. 0,750M.
Câu 79. Cho 32 gam bột CuO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 25%, sau đó làm nguội dung dịch đến
10oC, thấy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O bị tách ra khỏi dung dịch là m gam. Biết độ tan của CuSO4 ở
10oC là 17,4 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 37,5. B. 73,3. C. 60,5. D. 80,2.
Câu 80. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn
5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng A92. Một loại xăng E5
có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 45% heptan, 50% octan. Khi
được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng
lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là
4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ,
năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng
là 20650 kJ, khối lượng riêng của loại xăng E5 này là 750 kg/m3.
Thể tích xăng E5 mà xe máy trên đã tiêu thụ trong một giờ là A. 0,58 lít. B. 0,72 lít. C. 0,85 lít. D. 1,24 lít.
-----------------HẾT------------------


zalo Nhắn tin Zalo