Đề Tốt nghiệp Sinh học 2024 theo đề tham khảo (Đề 7)

16 8 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ đề Tốt nghiệp Sinh học 2024 theo đề tham khảo

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    487 244 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024 theo đề tham khảo.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(16 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 ĐỀ SỐ 7 – H4
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC (Gồm 07 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh:.........................................................................
Câu 81.
Người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 của một loài động vật bị đột biến cấu trúc NST theo trình tự sau
đây: AB.CEFDG → AEC.BFDG → AEC.DFBG.
Đột biến trên thuộc dạng nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin? A. Magiê. B. Clo. C. Kẽm. D. Nitơ.
Câu 83. Ở bí ngô, khi lai phân tích một cây quả dẹt thu được đời con có tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn:1 dài. Theo lí thuyết,
nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tính trạng này do gen nằm trong tế bào chất quy định.
B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.
Câu 84. Khi nói về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho hầu hết các hoạt động sống.
B. Giải phóng nhiệt năng để duy trì thân nhiệt.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ để sử dụng và cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác.
D. Tạo ra sản phẩm trung gian, làm nguyên liêu để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 85. Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30
crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 14. B. 2n = 15. C. 2n = 30. D. 2n = 21.
Câu 86. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6 – 10-4 ).
D. Đột biến gen thường gây hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen dẫn đến rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin.
Câu 87. Tiêu hoá là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
B. tạo ra các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu.
Câu 88. Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen? A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 89. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội
hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc
chắn không bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XAY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXA × XaY. Trang 1/7


Câu 90. Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
A. AaBb > AABb > aaBb.
B. AABB > aabb > AaBb.
C. AaBb > AABb > AABB.
D. AABb > AaBb > aabb.
Câu 91. Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn. C. đồng đều. D. theo nhóm.
Câu 92. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(III) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (III), (I), (II). B. (I), (II), (III). C. (II), (III), (I). D. (II), (I), (III).
Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen có xảy ra hoán vị gen
có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 12,5%.
Câu 94. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen dị hợp tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 42. B. 24. C. 54. D. 64.
Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’.
B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’.
D. 3’GAU5’: 3’AAU5’: 3’AGU5’.
Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
B. Vì thuộc cùng một opêron nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng nhau.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) có thể vẫn phiên mã.
D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 97. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX,
của châu chấu đực là XO. Phát biểu nào sau đây sai về số lượng NST của châu chấu?
A. Châu chấu đực có 23 NST.
B. Châu chấu cái có 23 NST.
C. Châu chấu đực 22 NST thường.
D. Châu chấu cái có 22 NST thường.
Câu 98. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.
C. Kích thước quần thể có 2 cực trị.
D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
Câu 100. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào sau đây? Trang 2/7


A. Nuclêôxôm và lipit.
B. Sợi cơ bản và histôn.
C. Nuclêôxôm và histôn.
D. his tôn và Nuclêôxôm.
Câu 101. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a
nằm trên NST thường. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,04. B. 0,2. C. 0,16. D. 0,64.
Câu 102. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài
Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A X A G G T X A G T T
Loài B X X G G T X A G G T
Loài C X A G G A X A T T T
Loài D X X G G T X A A G T
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch?
A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Qua xác định tuổi các hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D. Các hóa thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể.
B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến gen. D. Thường biến.
Câu 105. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.
Câu 106. Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị
đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau: Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+. Trang 3/7

Chủng 2: R- P+ O+ Z+ Y+ A+.
Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản
phẩm β-galactosidaza bình thường? A. Chủng 1. B. Chủng 2. C. Chủng 3. D. Chủng 4.
Câu 107. Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây
đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B? A. Hợp tác.
B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 108. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của chúng ta?
I. Tác động tốt đến tim và mạch máu.
II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn.
III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi.
IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 109. 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
II. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 110. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí
hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu (
) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác
có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai? Trang 4/7


zalo Nhắn tin Zalo