Giáo án Alcohol Hóa học 11 Kết nối tri thức

495 248 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(495 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
…………………
BÀI 20. ALCOHOL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nêu được:
- Khái niệm alcohol, công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở.
- Khái niệm về bậc của alcohol.
- Đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
Trình bày được:
- Đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol.
- Tính chất hóa học của alcohol: phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH ; phản ứng tạo
thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc 1, bậc 2 thành aldehyde, ketone bằng
CuO; phản ứng cháy.
- Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn.
- Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột,
điều chế glycerol từ propylene.
Giải thích được:
- Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhoieetj độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của
các alcohol.
- Các tính chất hóa học của ancohol.
Vận dụng được:
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên thông
thường của một vài alcohol thường gặp.
- Thực hải được các thí nghiệm đốt chấy ethanol, glycerol tác dụng với cooper (II)
hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm.
- Sử dụng các kiến thức giải các bài tập định tính và định lượng về alcohol.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh,
thông tin thự c tế để tìm hiểu về alcohol.
- Năng lực giao tiếp hợp tác:Phối hợp với các thành viên trong nhóm thực hiện theo
hướng dẫn của GV, nêu và giải thích được hiện tượng của thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo:Chđộng đề xuất thực hành thí nghiệm thành
công.
2.2. Năng lực hóa học:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Nhận thức hoá học:
- Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái
niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn
giản (C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ
sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và
khả năng hoà tan trong nước của các alcohol.
- Trình bày được tính chất hoá học của alcohol:Nêu được các tính chất hóa học.
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (phản ng chung của R–OH, phản ng riêng
của polyalcohol); Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc
II thành aldehyde, ketone bằng CuO; Phảnứng đốt cháy.
b. Tìm hiểu tnhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động nhóm v
thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper (II)
hydroxide; tả các hiện tượng thí nghiệm giải thích được tính chất hoá học của
alcohol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được:
- Trình y được ứng dụng của alcohol, c hại của việc lạm dụng rượu bia đuống có
cồn;
- Nêu được thái độ, cách ứng xử của nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình
cộng đồng.
3. Phẩm chất
- Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường do tác hại rượu bia mang lại.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Các phiếu bài tập .
-Video, về
alcoholhttps://www.youtube.com/watch?v=eRGIXsbYSJY&ab_channel=VTVSHOWS
- Tranh ảnh về ứng dụng của alcohol trong thực tiễn.
- Mô hình/bộ lắp ráp phân tử dạng rỗng, dạng đặc của ethylic alcohol (alcohol etylic)
- Các thiết bị dùng để thực hành
+ Hóa chất: ethanol, sodium, glycerol, copper(II) hydroxide, dây đồng, dung dịch
CuSO
4
2%, dung dịch NaOH 10%.
+ Dụng cụ: ống nghiệm (16 cái); nút cao su ống vuốt nhọn (4 cái), ống hút (4 cái),
đèn cồn (4 cái), kẹp ống nghiệm (8 cái).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b. Nội dung: HS quan sát video .
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS nội dung đoạn video
d. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu 1 đoạn video:
https://www.youtube.com/watch?v=eRGIXsbYSJY&ab_channel=VTVSHOWS
- Yêu cầu HS quan sát.và trả lời câu hỏi:hãy cho biết nội dung đoạn video và nêu 1 số hiểu
biết của mình về alcohol?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
* Báo cáo thảo luận
GV mời 1 HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV dẫn dắt nội dung cần giải quyết vào bài mới.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.
- Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu điều chỉnh
ở hoạt động sau.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1:Khái niệm, danh pháp
a. Mục tiêu:
Nêu được
- Khái niệm alcohol, công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở.
- Khái niệm về bậc của alcohol.
Vận dụng được:
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên
thông thường của một vài alcohol thường gặp.
b. Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm: Đáp án nội dung phiếu học tập số 1.
1. Trong các chất trên chất nào là alcohol (rượu)? Nêu khái niệm alcohol?
2. Nhận xét số lượng nhóm OH có mặt trong các chất? Từ đó cho biết Alcohol được
chia thành các loại nào? Viết Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở 1
nhóm –OH.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3.
Nêu cách xác định bậc alcohol.
4. Nêu cách gọi tên alcohol theo danh pháp thay thế? Gọi tên theo danh pháp thay thế
thông thường các alcohol ở trên?
5. Đánh dấu x và điền thông tin vào bảng sau:
CTCT
BẬC
AlCOHOL
PHÂN LOẠI Danh pháp
no,
đơn
chức,
mạch
hở
không
no,
đơn
chức,
mạch
hở
thơm,
đơn
chức
no,
đa
chức,
mạch
hở
Tên
thông
thường
Tên thay
thế
3
CH OH
1 x Methyl
alcohol
Methanol
3 2
CH CH OH
1 x Ethyl
alcohol
Ethanol
3 3
CH CH(OH)CH
2 x Isopropy
l alcohol
Propane-
2-ol
CH
3
–CH
2
–CH
2
–OH
1 x propyl
alcohol
Propane-
1-ol
CH
3
–CH
2
–CH
2
–CH
2
–OH 1 x Butyl
alcohol
Butane
1 –ol
3 3
(CH ) COH
3 x Sec-
propyl
alcohol
2-methyl-
prpane
2-ol
2 2
1 x Allyl
alcohol
Pro-2-en-
1-ol
CH
2
OH
1 x
Benzyl
Alcohol
phenylme
thanol
HO-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-OH 1,2,1 x glycerol Propane-
1,2,3-triol
HO-CH
2
-CH
2
-OH 1,1 x Ethylene
glycol
Ethane -
1,2-diol
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
trong sách giáo khoa mục I trang
119 - 120 và trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập số 1 theo hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm.
I. Khái niệm, Danh pháp
1. Khái niệm
- Alcohol những hợp chất hữu cơ, trong phân tử
nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân đọc SGK
để ghi lại câu trả lời
- Thảo luận nhóm để cùng thực
hiện phiếu học tập.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm
chia sẻ kết quả hoạt động nhóm
- các nhóm HS khác góp ý, bổ
sung để cùng chốt lại về khái
niệm, danh pháp của alcohol.
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt nội dung về khái
niệm, danh pháp của alcohol.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt
động của HS.
- Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ
hiệu quả tham gia vào hoạt động
của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả
lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu và chốt nội dung
kiến thức.
- Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức,
mạch hở: C
n
H
2n+2
O (n ≥ 1, nguyên)
- Alcohol hai hay nhiều nhóm –OH được gọi các
alcohol đa chức(poyalcohol)
- Bậc của alcohol: bậc của alcohol được tính bằng bậc
của nguyên tử carbon liên kết với nhóm –OH.
2. Danh pháp.
a. Danh pháp thay thế
- Monoalcohol
Tên hydrcarbon + vị trí nhóm -OH + ol
(bỏ e ở cuối câu)
- Polyalcohol
Tên hydrcarbon + vị trí nhóm -OH + độ bội nhóm -
OH + ol
Hoạt động 2.2. Đặc điểm cấu tạo
a.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo alcohol và dự đoán tính chất hóa học của
alcohol.
b. Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi .
- Các liên kết O-H và C-O đều phân cực về phía oxygen
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình phân tử methanol, ethanol
yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục II
trang 122 SGK sau đó trả lời câu hỏi: Nhận t cấu
tạo của methanol ;ethanol từ đó dự đoán tính
II. Đặc điểm cấu tạo
Trong phân tử ancohol, c liên kết
O-H C-O đều phân cực về phía
oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
chất của alcohol.
* Thực hiện nhiệm vhọc tập: HS hoạt động cá
nhân trả lời câu hỏi
* Báo cáo thảo luận
- GV mời 1 HS báo cáo kết quả các HS khác theo
dõi góp ý bổ sung.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt nội dung về đặc điểm cấu tạo của
alcohol.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.
- Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ hiệu quả tham gia
vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn
HS thực hiện các yêu cầu và chốt nội dung kiến
thức
vậy, trong các phản ứng hóa học,
alcohol thường bị phân cắt liên kết
O-H hoặc liên kết C-O
Hoạt động 2.3: Tính chất vật lí
a. Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng
của nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến
nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol.
b. Nội dung: Hoàn thành câu hỏi .
c. Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
C
1
C
12
C
13
Tan vô
hạn
Giảm Không
màu
polyalc
ohol
Cao
hơn
hydrog
en
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nôi dung bài học
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong ch giáo
khoa mục II trang 122 hoàn thành bảng thông
tin sau:
Đọc SGK và điền vào chỗ trống
- điều kiện thường, các alcohol có từ (1)
đến (2)… chất lỏng, các alcohol từ(3) C
trở lên là chất rắn.
III. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, các alcohol
từ C
1
đến C
12
chất lỏng, các alcohol
có từ C
13
trở lên là chất rắn.
- Các alcohol từ 1 đến 3 nguyên
tử C Tan hạn trong ớc. Khi số
nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm.
- Các alcohol no, đơn chức, mạch
hở đều là những chất không màu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Các alcohol từ 1 đến 3 nguyên tử C
(4)… trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên
thì độ tan (5)…
- Các alcohol no, đơn chức, mạch hở đều
những chất (6)… màu.
- Các (7)… thường nh, nặng hơn nước
có vị ngọt.
- Các alcohol nhiệt độ sôi (8)… các
hydrocarbon, dẫn xuất halogen phân tử khối
tương đương do giữa c phân tử alcohol thế
tạo liên kết …(9) với nhau và với nước.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhân đọc SGK để ghi lại câu
trả lời
- Thảo luận nhóm để cùng thực hiện phiếu học
tập.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả
hoạt động nhóm
- Các nhóm HS khác góp ý, bổ sung để cùng
chốt lại về tính chất vật lí của alcohol.
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt nội dung về tính chất vật lí của
alcohol.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.
- Đánh giá:
+ Thông qua quan t mức độ hiệu quả tham
gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng
dẫn HS thực hiện các yêu cầu và chốt nội dung
kiến thức
- Các polyalcohol thường sánh,
nặng hơn nước và có vị ngọt.
- Các alcohol nhiệt độ sôi cao hơn
các hydrocarbon, dẫn xuất halogen
phân tử khối ơng đương do giữa các
phân tử alcohol thế tạo liên kết
hydrogen với nhau và với nước.
R
O
H
H
O
H
O
R
R
R
O
H
H
O
H
O
H
R
Hoạt động 2.4:Tính chất hóa học của alcohol
a. Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm
–OH (phản ng chung của R–OH, phản ứng riêng của polyalcohol); Phản ứng tạo thành
alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng
CuO; Phản ứng đốt cháy.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Thực hiện được các thí nghiệm ethanol tác dụng với sodium, đốt cháy ethanol,
glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; tả các hiện tượng thí nghiệm giải thích
được tính chất hoá học của alcohol.
b. Nội dung: Thực hành , nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm: Trả lời phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
Trạm 1.
Bước 1. Đọc cách tiến hành tnghiệm từ 1 đến 3 (trong phần hướng dẫn tiến hành thí
nghiệm). Viết dự đoán hiện tượng vào các ô “Dự đoán hiện tượng”
Bước 2. Tiến hành thí nghiệm 1,2,3 theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng. So sánh kết quả thí
nghiệm với dự đoán, giải thích và viết PTHH?
STT Thí
nghiệm
Dự đoán
hiện tượng
Hiện tượng thí nghiệm Giải thích/
PTHH
1 Ethanol tác
dụng với
sodium
Bọt khí - Sodium tan dần và
xuất hiện bọt khí
- có tiếng nổ nhỏ và
xuất hiện ngọn lửa màu
xanh nhạt
2C
2
H
5
OH + Na
2C
2
H
5
ONa + H
2
H
2
+ O
2
H
2
O
2 Glycerol
tác dụng
với
copper(II)
hydroxide
- Ống 1. Kết
tủa không
tan
- ống 2. Kết
tủa tan và tạo
dung dịch
xanh lam
- Cho vào 2 ống nghiệm
2-3 giọt dd CuSO4 2%
và 2-3 giọt dd NaOH
10% lắc nhẹ: Cả 2 ống
đều xuất hiện kết tủa
xanh lam nhạt
(Cu(OH)
2
).
- Ống 1: không có hiện
tượng, Kết tủa không
tan.
- Ống 2: Kết tủa tan tạo
thành dung dịch màu
xanh lam của muối đồng
(II) glixerat
CuSO
4
+ 2NaOH →
Cu(OH)
2
(xanh)
+
Na
2
SO
4
2C
3
H
5
(OH)
3
+
Cu(OH)
2
[C
3
H
5
(OH)
2
O]
2
Cu +
2H
2
O
3 Thí nghiệm
đốt cháy
ethanol
Xuất hiện
khói trắng
- Copper bị đốt trong
không khí tạo kết tủa
đen.
- Khi cho kết tủa vào
2Cu + O
2
o
t
2CuO
Đỏ đen
CH
3
CH
2
OH +
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ethanol xuất hiện kết tủa
màu đỏ.
CuO
o
t
CH
3
CHO + Cu
(đỏ) + H
2
O
Bước 3. Hoàn thành nội dung ở bảng sau:
3 3 2
2CH OH 2Na 2CH ONa H

o
2 4
H SO ,170 C
3 3 2 3 2
CH CHOHCH CH CH CH H O

o
t
3 2
CH OH CuO HCHO Cu H O

o
2 4
H SO , 140 C
2 5 2 5 2 5 2
2C H OH C H OC H H O

o
2 4
H SO , 170 C
2 5 2 2 2
C H OH CH CH H O

2C
2
H
4
(OH)
2
+ Cu(OH)
2
[C
2
H
4
(OH)O]
2
Cu + 2H
2
O
CH
3
CH
OH
CH
2
CH
3
H
2
SO
4
180
0
C
CH
2
CH
CH
2
CH
3
H
2
O
H
2
O
+
+
CH
3
CH
CH
CH
3
(spc)
(spp)
Bước 4. Kết luận:Alcohol có tính chất:
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH
- Phản ứng tạo ether
- Phản ứng tạo alkene
- Phản ứng oxi hóa
+ Oxi hóa không hoàn toàn
+ Oxi hóa hoàn toàn ( phản ứng cháy)
- Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)
2
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm
từ 8-10 thành viên)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách
giáo khoa mục IV trang 123 - 125 và thực
hiện những yêu cầu trong phiếu học tập
số 2 theo hoạt động nhân kết hợp hoạt
động nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- GV
+ Kiểm tra để đảm bảo HS đã hiểu
nhiệm vụ thông qua các câu hỏi phụ.
1. Phản ứng thế H của nhóm OH.
- Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K)
Tổng quát:
C
n
H
2n + 1
OH +NaC
n
H
2n + 1
ONa+ H
2
2. Phản ứng tạo ether
TQ:
R -OH + H -O-R’ R O
R’ + H
2
O
3. Phản ứng tạo alkene
+
t
0
CH
3
- C- CH
3
O
OH
CH
3
- CH - CH
3
CuO
+ Cu + H
2
O
axeton
1
2
0
H2SO4 ñaëc , 140 C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Các nhóm thực hiện thí nghiệm theo
phiếu hướng dẫn dụng cụ, hóa chất đã
chuẩn bị sẵn.
+ Quan sát các nhóm làm việc, ghi lại
những thiếu sót trong quá trình làm việc
của các nhóm. Cung cấp bảng tả hiện
tượng, giải thích PTHHkết luận để HS
tự đánh giá.
- HS
+ Kết hợp m việc nhân thảo luận
nhóm lần lượt đưa ra các dự đoán theo
gợi ý của GV.
+ Thảo luận nhóm về cách tiến hành thí
nghiệm, ghi li kết quả thí nghiệm vào
phiếu chung (giấy A3).
+ HS thực hiện thí nghiệm ethanol tác
dụng với sodium, đốt cháy ethanol,
glycerol tác dụng với copper(II)
hydroxide, ghi hiện tượng, giải thích viết
phương trình hóa học, kết luận chung về
các tính chất hóa học của ethanol vào
phiếu chung của nhóm.
+ Các nhóm nộp kết quả hoạt động của
nhóm, tự đánh giá theo bảng kiểm o
cáo kết quả tự đánh giá.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 3 HS đại diện 3 nhóm chia sẻ
kết quả hoạt động nhóm
- Các nhóm HS khác góp ý, bổ sung để
cùng chốt lại về tính chất hóa học của
alcohol.
- GV Nhận xét kết quả của các nhóm, giải
thích thêm (nếu cần)
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt nội dung về tính chất hóa học
của alcohol.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của
C
2
H
5
OH
2 4
H SO ,170 C

CH
2
=CH
2
+ H
2
O
Ethanol Etene
Đối với các alcohol no, đơn chức, mạch hở (đk
tương tự):
C
n
H
2n +1
OH C
n
H
2n
+ H
2
O
- Áp dụng Quy tắc Zai – xep: Trong phản ứng
tách ớc alcohol, nhóm –OH bị tách ưu tiên
cùng với nguyên tử hydrogen cation bên
cạnh có bậc cao hơn.
4. Phản ứng oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
+ Alcohol bậc I bị OXH thành anđehit
Thí dụ:
+ Alcohol bậc II bị OXH thành anđehit
Thí dụ:
- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Alcohol cháy tạo thành CO
2
H
2
O tỏa
nhiều nhiệt:
o
t C
n 2n 1 2 2 2
3n
C H OH O nCO (n 1)H O
2
5. Phản ứng riêng của polyalcohol với
Cu(OH)
2
- Ethylene glycol tác dụng với Cu(OH)
2
tạo
0
H2SO4 ñaëc , 170 C
CH
3
- CH
O - H
H
Cu O
+
t
0
CH
3
- C
O
H
+ Cu + H
2
O
anñehit axetic (CH
3
CHO)
+
t
0
CH
3
- C- CH
3
O
OH
CH
3
- CH - CH
3
CuO
+ Cu + H
2
O
axeton
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HS.
- Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ hiệu quả
tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV
hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và
chốt nội dung kiến thức
dung dịch xanh lam
- Glycerol tác dụng với Cu(OH)
2
2C
3
H
5
(OH)
3
+Cu(OH)
2
[C
3
H
5
(OH)
2
O]
2
Cu +
2H
2
O
Màu xanh Đồng (II) glixerat
Màu xanh lam
Dùng phản ứng này đphân biệt alcohol đơn
chức với alcohol đa chức (có nhóm OH liền
kề).
Hoạt động 2.5:Ứng dụng – Điều chế
a.Mục tiêu
- Trình bày được ứng dụng của alcohol.
- Trình y được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá
ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.
- Nêu được các tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn.
- Nêu được thái độ, cách ứng xử của nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia
đình và cộng đồng.
b. Nội dung: Các nhóm thực hiện dự án dự án “Alcohol với cuộc sống”
c. Sản phẩm: Sản phẩm dự án
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV đưa bộ câu hỏi định hướng
1.Câu hỏi khái quát
Phải làm gì để có một sức khoẻ tốt ?
2.Câu hỏi bài học
Alcohol có ảnh ởng như thế nào đối
với cuộc sống của chúng ta?
3. Câu hỏi nội dung
- Công thức hoá học tính chất của
V.Ứng dụng
1. Ứng dụng của alcohol
CH
2
CH
CH
2
OH
OH
OH
Cu(OH)
2
2
CH
2
CH
CH
2
OH
O
O
O
H
H
O
CH
2
CH
CH
2
HO
Cu
2 H
2
O
Hay
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
loại alcohol được sử dụng phổ biến trong
cuộc sống và sản xuất?
- Những ứng dụng cách chế biến
rượu trong đời sống và sản xuất như thế nào?
- Việc uống rượu ảnh hưởng như thế
nào đối với sức khoẻ con người?
- Những cách sử dụng alcohol an toàn
là gì?
GV chia lớp thành 3 nhóm
Nhiệm vụ chung:
- Hoàn thành bài thuyết trình của mình
bằng phần mềm powerpoint, hoặc tiểu
phẩm…
- Sưu tầm các tranh ảnh, hình vẽ, mẫu
vật phục vụ cho bài thuyết trình của mình.
- Làm một bản o cáo chi tiết về kế
hoạch, phân công cụ thể các công việc
tiến độ m việc của từng thành viên trong
nhóm.
Nhiệm vụ từng nhóm
*Nhóm 1: Nhà hóa học nghiên cứu về quy
trình sản xuất alcohol.
- Trình bay các cách sản xuất alcohol trong
công nghiệp.
- Trình y quy trình sản xuất rượu bia cổ
truyền. Giải thích ý nghĩa của c hiệu
chữ số trên nhãn một số chai rượu và bia hiện
nay.
- Thực hiện điều chế ethanol bằng phương
pháp lên men tinh bột.
-Nhóm 2: Bác sĩ
- c công dụng của alcohol trong y
học.
- Tác hại của alcohol đối với sức khỏe
con người
- Đưa ra một số lời khuyên để sử dụng
alcohol an toàn, phương pháp giải rượu an
2. Ảnh hưởng của rượu, bia đồ uống
có công đến sức khỏe con người
- m tổn thương hệ thần kinh, rối loạn
tâm thần, viêm gan, sơ gan, ….
- Gây tai nạn giao thông khi trong người
nồ độ cồn
VI. Điều chê.
1. Hydrate hóa alkene
C
n
H
2n
+ H
2
O
2 4
H SO ,t

C
n
H
2n + 1
OH
VD: C
2
H
4
+ H
2
O
2 4
H SO ,t

C
2
H
5
OH
2. Điều chế ethanol bằng phương
pháp sinh hóa
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
H ,t
nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
men ruou

2C
2
H
5
OH + 2CO
2
3. Điều chế Glycerol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
toàn.
- Nhóm 3: Cảnh sát giao thông
Đưa ra các số liệu thống kê và hình ảnh
các vụ tai nạn giao thông xảy ra do rượu bia
và các hậu quả của nó.
Đưa ra mức quy định nồng độ cồn cho
phép đối với người tham gia giao thông.
Đưa ra các mức xử phạt đối với các
trường hợp vi phạm.
Hướng dẫn tham gia giao thông an
toàn.
- GV hỗ trợ các nhóm thực hiện nếu cần.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận phân
chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong
nhóm, thực hiện dự án.
- Nhóm trưởng sẽ báo cáo cho GV kết quả
theo từng giai đoạn thực hiện, những k
khăn gặp phải cần sự hỗ trợ của GV.
- Thảo luận nhóm hoàn thành sản phẩm.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi các nhóm báo cáo sản phẩm trong
sau, nhận xét, góp ý cho các nhóm.
- HS báo cáo sản phẩm của nhóm, c nhóm
khác đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo.
- Các nhóm thực hiện đánh giá đồng đẳng
GV nhận xét, góp ý cho các nhóm và đánh
giá.
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt nội dung về ứng dụng , điều chế
của alcohol.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.
- Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ hiệu quả
tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV
hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và chốt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nội dung kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc u kiến thức đã học trong i về định nghĩa, danh pháp, tính chất vật
lí, tính chất hóa học và ứng dụng,điều chế của alcohol.
- Tiếp tục phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, tư duy logic, tính toán năng
lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập bằng nhân, thảo
luận nhóm.
c. Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi để hoàn thành câu hỏi sau:
Câu 1. Alcohol những hợp chất hữu phân tử có chứa nhóm OH liên kết trực tiếp
với
A. nguyên tử cacbon.
B. nguyên tử cacbon không no.
C. nguyên tử cacbon no.
D. nguyên tử oxi.
Câu 2. Công thức tổng quát của Alcohol no, đơn chức, mạch hở là
A. C
n
H
2n-1
OH (n ≥ 3).
B. C
n
H
2n+2
OH (n ≥ 1).
C. C
n
H
2n+1
O (n ≥ 1).
D. C
n
H
2n+1
OH (n ≥ 1).
Câu 3. Hợp chất nào sau đây là Polyalcohol?
A. HOCH
2
-CH
2
OH.
B. CH
3
CH(OH)
2
.
C. CH
2
=CH-CH(OH)
2
.
D. HO-CH=CH-OH.
Câu 4.Công thức cấu tạo của butan-1-ol là
A. (CH
3
)
2
CH-CH
2
OH.
B. (CH
3
)
3
C-OH.
C. CH
3
CH
2
-CHOH-CH
3
.
D. CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH.
Câu 5. Alcohol C
4
H
10
O có mấy đồng phân?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 6. Đun nóng C
2
H
5
OH với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C, thu được sản phẩm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. CH
2
=CH
2
. B. CH
3
-O-CH
3
. C. C
2
H
5
-O-C
2
H
5
. D. CH
3
-CH=O.
Câu 7.Cho phản ứng hóa học sau:
Sản phẩm của phản ứng có tên gọi
A. but-2-ene. B. 2-methylprop-2-ene.
C. but-1-ene. D. prop-2-ene.
Câu 8. Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO/t
o
tạo ra anđehit?
A. CH
3
-CHOH-CH
3
. B. (CH
3
)
3
C-OH.
C. CH
3
CH
2
-CHOH-CH
3
. D. (CH
3
)
2
CH-CH
2
OH.
Câu 9. Alcohol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO/t
o
không tạo ra anđehit?
A. CH
3
OH. B. CH
3
CH
2
OH. C. (CH
3
)
2
CH-OH. D. (CH
3
)
3
C-CH
2
OH.
Câu 10. Cho phản ứng hóa học sau: (CH
3
)
2
CH-CH
2
OH + CuO
o
t

Sản phẩm của phản ứng có công thức cấu tạo
A. (CH
3
)
2
C=O. B. (CH
3
)
2
CH-COOH. C. (CH
3
)
2
CH-CHO. D. (CH
3
)
2
C=CH
2
.
Câu 11. Khi đốt cháy một ancol thu được hỗn hợp sản phẩm
2 2
H O CO
n n
thì thể kết
luận alcohol đó là
A. no, đơn chức, mạch hở. B. no, mạch hở.
C. no, đơn chức. D. không no.
Câu 12. Cho các chất công thức cấu tạo như sau: HOCH
2
-CH
2
OH (X); HOCH
2
-CH
2
-
CH
2
OH (Y); HOCH
2
-CHOH-CH
2
OH (Z); CH
3
-CH
2
-O-CH
2
-CH
3
(R); CH
3
-CHOH-CH
2
OH
(T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. Z, R, T. B. X, Y, R, T. C. X, Z, T. D. X, Y, Z, T.
Câu 13. Cho 6,4 gam ancol metylic phản ứng với Na thu được V lít khí H
2
(ở đktc). Giá
trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 11,2. D. 1,12.
Câu 14. Cho 0,01 mol ancol X c dụng hết với kali. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được
336 ml khí H
2
(ở đktc). Số nhóm chức hiđroxyl trong X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15.Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH
2
-CH
2
OH (b) HOCH
2
-CH
2
-CH
2
OH
(c) HOCH
2
-CH(OH)-C H
2
OH (d) CH
3
-CH(OH)-CH
2
OH
(e) CH
3
-CH
2
OH (f) CH
3
-O-CH
2
CH
3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)
2
là:
A. (c), (d), (f) B. (a), (b), (c) C. (a), (c), (d) D. (c), (d), (e)
*Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
*Báo cáo, thảo luận:HĐ chung cả lớp: HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ,
HS khác cùng tham gia thảo luận.
*Kết luận, nhận định:
- GV chốt nội dung + phương pháp giải bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.
- Đánh giá:
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng
giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét
chung.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho HS hoạt động tốt hơn.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng giải quyết các câu hỏi i tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho
HS.
- HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực tự tìm hiểu thế giới sống
b. Nội dung: HS điều tra, khảo sát, tìm hiểu vận dụng đời sống và cảnh quan môi trường
sống.
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả khảo sát, điều tra, tìm hiểu.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
- GV thiết kế hoạt động giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài
thu hoạch).
- Nội dung HĐ:
+ Các con số ghi trên lon bia như 4,3
0
; 4,7
0
; 5,3
0
có ý nghĩa gì?
+ Vì sao dụng cụ phân tích rượu có thể phát hiện các lái xe đã uống rượu?
+ Vì sao rượu làm mất mùi tanh của cá?
+ ‘‘Bia đồ uống bổ dưỡng có lượng đường, cồn vừa phải cùng ợng enzym thoát ra
từ tế bào vi sinh vật giúp cơ thể tiêu hóa nhanh hơn, ăn ngon miệng hơn, hấp thụ tốt các chất
dinh dưỡng. Bia chứa nhóm hợp chất polyphenol cực kỳ quý giá, những chất chống
oxy hóa rất tốt cho thể con người. Đồng thời, bia cũng đồ uống giàu calories. Uống
một lít bia sẽ cung cấp cho cơ thể một ợng khoảng 500kcalo. Nếu tính theo nhu cầu calo
của một người bình thường trưởng thành điều kiện bình thường chỉ khoảng 2.800kcalo,
còn người thợ làm việc nặng cần khoảng 3.500 - 3.800kcalo. Tuy nhiên, uống bia rất tốt cho
cơ thể con người chỉ với điều kiện có hạn định của nó. Theo cảnh báo, 1kg thể trọng chỉ đưa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
vào thể 1g cồn/ngày’’-Nguồn internet. Hỏi 1 người có khối lượng 60kg trong một ngày
thể uống tối đa bao nhiêu ml bia (biết nồng độ cồn trong bia 5
0
, khối lượng riêng của
C
2
H
5
OH là 0,8g/ml).
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS tận dụng kiến thức sgk, thảo luận nhóm, ghi chép nội
dung thảo luận.
HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao
* Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cử HS lên báo cáo
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay
theo nhóm HĐ).
Hướng dẫn HS tự học nhà chuẩn bị bài tiết học tiếp theo: y vào chuyên đề/bài học
tiếp theo
PHỤ LỤC
1.Các học liệu bài dạy
PHIẾU HỌC TẬP 01
Cho các chất sau: CH
3
-OH,CH
3
-CH
2
-OH, HO-CH
2
-CH
2
-OH, CH
3
-CH(OH)-CH
3
, HO-
CH
2
-CH(OH)-CH
2
-OH; CH
2
=CH-CH
2
-OH;
3 3
(CH ) COH
; CH
3
–CH
2
–CH
2
–OH; CH
3
–CH
2
CH
2
–CH
2
–OH ; CH
2
=CH-OH; CH
3
-CH-(OH)
2
;
CH
2
OH
1. Trong các chất trên chất nào là alcohol (rượu)? Nêu khái niệm alcohol?
2. Nhận xét số lượng nhóm OH có mặt trong các chất? Từ đó cho biết Alcohol được chia
thành các loại nào? Viết Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở 1 nhóm
–OH.
3. Nêu cách xác định bậc alcohol.
4. Nêu cách gọi n alcohol theo danh pháp thay thế? Gọi tên theo danh pháp thay thế
thông thường các alcohol ở trên?
5. Đánh dấu x và điền thông tin vào bảng sau:
CTCT
BẬC
AlCOHO
L
PHÂN LOẠI
Danh pháp
no,
đơn
chức,
mạch
hở
không
no, đơn
chức,
mạch hở
thơm,
đơn
chức
no, đa
chức,
mạch
hở
Tên
thông
thường
Tên
thay thế
3
CH OH
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3 2
CH CH OH
3 3
CH CH(OH)CH
CH
3
–CH
2
–CH
2
–OH
CH
3
–CH
2
–CH
2
CH
2
–OH
3 3
(CH ) COH
2 2
CH CH CH OH
CH
2
OH
HO-CH
2
-CH(OH)-
CH
2
-OH
HO-CH
2
-CH
2
-OH
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
Bước 1. Đọc cách tiến hành thí nghiệm từ 1 đến 3 (trong phần hướng dẫn tiến hành thí
nghiệm). Viết dự đoán hiện tượng vào các ô “Dự đoán hiện tượng”
Bước 2. Tiến hành thí nghiệm 1,2,3 theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng. So sánh kết quả
thí nghiệm với dự đoán, giải thích và viết PTHH?
STT Thí nghiệm Dự đoán hiện
tượng
Hiện tượng t
nghiệm
Giải thích/
PTHH
1
Ethanol tác
dụng với
sodium
2
Glycerol tác
dụng với
copper(II)
hydroxide
3
Thí nghiệm đốt
cháy ethanol
Bước 3. Hoàn thành nội dung ở bảng sau:
3
CH OH Na

o
2 4
H SO , 170 C
3 3
CH CHOHCH

o
t
3
CH OH CuO

o
2 4
H SO ,140 C
2 5
C H OH
o
t
3 3
CH CHOHCH CuO

o
2 4
H SO , 170 C
2 5
C H OH

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C
2
H
4
(OH)
2
+ Cu(OH)
2
o
2 4
H SO , 170 C
Bước 4. Rút ra kết luận về tính chất hóa học của alcohol?
PHIẾU HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
STT Thí nghiệm Cách tiến hành
1
Ethanol tác dụng với sodium
Cho 1 mẩu sodium o ống nghiệm khô chứa
1-2ml ethanol khan lắp ống thủy tinh vuốt
nhọn. Đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn.
2
Glycerol tác dụng với
copper(II) hydroxide
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung
dịch CuSO
4
2% 2-3ml dung dịch NaOH
10%, lắc nhẹ. Tiếp tục cho vào ống thứ nhất 3-
4 giọt ethanol, ống thứ ha 3-4 giọt glycerol.
Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm
.
3
Thí nghiệm đốt cháy ethanol
Đốt nóng sợi y Copper đã cuộn thành xo
trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không
còn màu xanh, sau đó nhúng nhanh vào ethanol
đang đựng trong ống nghiệm.

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ …………………… BÀI 20. ALCOHOL I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được:
- Khái niệm alcohol, công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở.
- Khái niệm về bậc của alcohol.
- Đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol. Trình bày được:
- Đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol.
- Tính chất hóa học của alcohol: phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH ; phản ứng tạo
thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc 1, bậc 2 thành aldehyde, ketone bằng CuO; phản ứng cháy.
- Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn.
- Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột,
điều chế glycerol từ propylene. Giải thích được:
- Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhoieetj độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của các alcohol.
- Các tính chất hóa học của ancohol. Vận dụng được:
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên thông
thường của một vài alcohol thường gặp.
- Thực hải được các thí nghiệm đốt chấy ethanol, glycerol tác dụng với cooper (II)
hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm.
- Sử dụng các kiến thức giải các bài tập định tính và định lượng về alcohol. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh,
thông tin thự c tế để tìm hiểu về alcohol.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Phối hợp với các thành viên trong nhóm thực hiện theo
hướng dẫn của GV, nêu và giải thích được hiện tượng của thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Chủ động đề xuất và thực hành thí nghiệm thành công. 2.2. Năng lực hóa học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) a. Nhận thức hoá học:
- Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái
niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn
giản (C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ
sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và
khả năng hoà tan trong nước của các alcohol.
- Trình bày được tính chất hoá học của alcohol:Nêu được các tính chất hóa học.
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng
của polyalcohol); Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc
II thành aldehyde, ketone bằng CuO; Phảnứng đốt cháy.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động nhóm về
thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper (II)
hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được:
- Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn;
- Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng. 3. Phẩm chất
- Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường do tác hại rượu bia mang lại.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Các phiếu bài tập . -Video, về
alcoholhttps://www.youtube.com/watch?v=eRGIXsbYSJY&ab_channel=VTVSHOWS
- Tranh ảnh về ứng dụng của alcohol trong thực tiễn.
- Mô hình/bộ lắp ráp phân tử dạng rỗng, dạng đặc của ethylic alcohol (alcohol etylic)
- Các thiết bị dùng để thực hành
+ Hóa chất: ethanol, sodium, glycerol, copper(II) hydroxide, dây đồng, dung dịch
CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%.
+ Dụng cụ: ống nghiệm (16 cái); nút cao su có ống vuốt nhọn (4 cái), ống hút (4 cái),
đèn cồn (4 cái), kẹp ống nghiệm (8 cái).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b. Nội dung: HS quan sát video .
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS nội dung đoạn video d. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chiếu 1 đoạn video:
https://www.youtube.com/watch?v=eRGIXsbYSJY&ab_channel=VTVSHOWS
- Yêu cầu HS quan sát.và trả lời câu hỏi:hãy cho biết nội dung đoạn video và nêu 1 số hiểu
biết của mình về alcohol?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. * Báo cáo thảo luận
GV mời 1 HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV dẫn dắt nội dung cần giải quyết vào bài mới.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh ở hoạt động sau.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1:Khái niệm, danh pháp a. Mục tiêu: Nêu được
- Khái niệm alcohol, công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở.
- Khái niệm về bậc của alcohol. Vận dụng được:
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên
thông thường của một vài alcohol thường gặp.
b. Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm: Đáp án nội dung phiếu học tập số 1.
1. Trong các chất trên chất nào là alcohol (rượu)? Nêu khái niệm alcohol?
2. Nhận xét số lượng nhóm OH có mặt trong các chất? Từ đó cho biết Alcohol được
chia thành các loại nào? Viết Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở có 1 nhóm –OH.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Nêu cách xác định bậc alcohol.
4. Nêu cách gọi tên alcohol theo danh pháp thay thế? Gọi tên theo danh pháp thay thế và
thông thường các alcohol ở trên?
5. Đánh dấu x và điền thông tin vào bảng sau: PHÂN LOẠI Danh pháp không Tên Tên thay no, no, no, thông thế BẬC đơn thơm, đa CTCT đơn thường AlCOHOL chức, đơn chức, chức, mạch chức mạch mạch hở hở hở CH OH 1 x Methyl Methanol 3 alcohol CH CH OH 1 x Ethyl Ethanol 3 2 alcohol CH CH(OH)CH 2 x Isopropy Propane- 3 3 l alcohol 2-ol CH3–CH2–CH2–OH 1 x propyl Propane- alcohol 1-ol CH3–CH2–CH2–CH2–OH 1 x Butyl Butane – alcohol 1 –ol (CH ) COH 3 x Sec- 2-methyl- 3 3 propyl prpane – alcohol 2-ol CH  CH  CH OH 1 x Allyl Pro-2-en- 2 2 alcohol 1-ol CH2OH 1 x phenylme Benzyl thanol Alcohol HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH 1,2,1 x glycerol Propane- 1,2,3-triol HO-CH2-CH2-OH 1,1 x Ethylene Ethane - glycol 1,2-diol d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giao nhiệm vụ học tập: I. Khái niệm, Danh pháp
- GV chia lớp thành các nhóm 1. Khái niệm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - Alcohol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có
trong sách giáo khoa mục I trang nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử
119 - 120 và trả lời câu hỏi trong cacbon no.
phiếu học tập số 1 theo hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo