Giáo án Alkane Hóa học 11 Kết nối tri thức

582 291 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(582 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
…………………
BÀI 15: ALKANE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được:
Khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
Quy tắc gọi n theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được n cho một số alkane (C1-
C10) mạch không phân nhánh một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử
C.
Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane,
ethane; phản ng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi a
không hoàn toàn.
Các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
Một trong các nguyên nhân y ô nhiễm không khí các chất trong khí thải của c
phương tiện giao thông.
- Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane.
- Thực hiện được thí nghiệm: hexane với dung dịch thuốc tím, với ớc bromine nhiệt đ
thường khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan t tả các hiện tượng
thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkane.
- Hiểu thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện
giao thông gây ra.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh v
mô hình phân tử, bẩng số liệu để tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí alkane.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về danh pháp, tính chất hóa học
của alkane qua tiến hành và quan sát thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Đề xuất thực hiện được một số biện pháp hạn
chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
Khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Quy tắc gọi n theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được n cho một số alkane (C1-
C10) mạch không phân nhánh một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử
C.
Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane,
ethane; phản ng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi a
không hoàn toàn.
Các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
Một trong các nguyên nhân y ô nhiễm không khí các chất trong khí thải của c
phương tiện giao thông.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tìm ra cách gọi tên, tính chất hóa học của alkane.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được Giải thích được đặc điểm về nh
chất vật lí của một số alkane. Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi
trường do các phương tiện giao thông gây ra.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính
chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế alkane.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình nh, video về các hình phân tử, ng dụng alkane quy trình điều chế alkane
trong công nghiệp.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua thông tin GV đưa ra giúp HS biết được thành phần chính của dầu
thô và ứng dụng của nó trong đời sống.
b) Nội dung:
Dầu thô được chiết xuất từ các vỉa xốp của đá được m thấy bên dưới một lớp đá không
thấm nước bên trong lớp vỏ trái đất. Dầu t là nguồn hydrocarbon chính của chúng ta.
Hydrocarbon các hợp chất chứa carbon và hydrogen. Họ cung cấp cho chúng ta các nhiên
liệu như xăng, dầu diesel dầu hỏa. Hydrocarbon cũng là các hợp chất ban đầu sử dụng để
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
tạo ra nhiều sản phẩm mới, chẳng hạn như hầu hết các loại nhựa chúng ta gặp trong cuộc
sống hàng ngày.
Phần lớn các hợp chất được tìm thấy trong hỗn hợp của hydrocarbon chúng ta gọi
dầu thô là alkane.
Vậy alkane gì? Cấu tạo phân tử, ứng dụng alkane những tính chất nào chúng ta
cùng nghiên cứu qua bài học này.
c) Sản phẩm: HS dựa trên thông tin, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS lắng nghe, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của alkane
Mục tiêu: HS nắm được:
- Khái niệm về alkane, công thức chung của alkane. Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay
thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-C10) mạch không phân nhánh một số
alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C.
- Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, nh dạng phân tử của methane,
ethane.
- Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane.
1.1. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm cấu tạo của alkane
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
ệm vụ học tập:
GV chia lớp thành các
nhóm 2 thành viên, HS thảo luận cặp đôi, hoàn
thành các nội dung trong phiếu học tập 1 sau (5
phút):
Nội dung phiếu học tập 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Alkane có đặc điểm:
+ Loại liên kết: Liên kết cộng hóa
trị không phân cực, liên kết đơn C-
C, C-H (liên kết σ).
+ Mạch C: mạch hở (mạch không
vòng.
+ Công thức chung: C
n
H
2n+2
với n ≥
1
+ Độ bền độ phân cực liên kết:
Liên kết σ bền vững kém phân
cực.
+ Độ bền độ phân cực của phân
tử alkane: Phân từ alkane hầu như
không phân cực điều kiện
thường chúng ơng đối trơ về mặt
hóa học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm cấu tạo
alkane)
Alkane có đặc điểm:
+ Loại liên kết: ………………………
+ Mạch C: ……………………………
+ Công thức chung: ………………….
+ Độ bền và độ phân cực liên kết: …………
+ Độ bền và độ phân cực của phân tử alkane:
……….. ……………………………..
+ Góc liên kết: ………………………..
+ Hình dạng phân tử methane, ethane:
…………………………….
→ Khái niệm alkane: ………………………
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập
theo nhóm cặp đôi.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết
luận:
- Khái niệm: Alkane các hydrocarbon no, mạch
hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C-H và C-C
trong phân tử.
- Phân tử alkane bền vững không phân cực nên
khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường
+ Góc liên kết: 109,5
o
.
+ Hình dạng phân tử methane,
ethane: Mỗi nguyên tử C tâm
4 liên kết hướng về 4 đỉnh của
hình tứ diện đều.
Khái niệm alkane: Alkane các
hydrocarbon no, mạch hở chỉ chứa
liên kết đơn (liên kết σ) C-H C-
C trong phân tử.
1.2. Tìm hiểu danh pháp của alkane
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
m v
h
c t
p:
GV sử dụng kĩ thuật mảnh
ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ
sau:
- Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên
gia
+ Nhóm 1,3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A.
+ Nhóm 2,4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B.
Nhóm A:
Tìm hiểu các nội dung
+ Phần nền: tên gọi ng với mạch
C dài nhất chỉ số lượng nguyên tử
C.
Tên alkane không nhánh: Phần nền
ane
+ Gốc alkyl: Phần n lại sau khi
lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử
alkane (có công thức chung
C
n
H
2n+1
- với n ≥ 1.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nhiệm vụ 2 (4 phút): Tạo nhóm mảnh ghép (nhóm
mới), trao đổi với bạn về kiến thức mình đã tìm
hiểu nhóm chuyên gia, tiếp nhận ghi lại kiến
thức của bạn.
- Nhiệm vụ 3 (5 phút): Cùng với nhóm mảnh ghép
tìm hiểu kiến thức mới.
Nhóm A: m hiểu các nội dung
+ Phần nền: ………………………….…….
Tên alkane không nhánh: ……………………
+ Gốc alkyl: …………………………………
Tên gốc alkyl: ………………………………
+ Alkane mch nhánh: ………………..……
Tên alkane mạch nhánh: ……………………
Nhóm B: Điền các nội dung tương ứng vào bảng
các ví dụ:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
: butane
Phần nền: ……... Đuôi: ………….
Tên alkane không nhánh: ………….
CH
3
-: methyl; CH
3
-CH
2
-: ethyl
Phần nền: …….........
Đuôi: ………….
Tên gốc alkyl: …………………….…………
CH
3
-CH-CH
2
-CH
3
: 2-methylbutane
CH
3
Số chỉ vị trí nhánh:
………
Nhánh tên gọi:
……………
Alkane mạch chính
tên gọi:
………………………
….………………….
Tên alkane mạch nhánh: …………………
Nhóm mảnh ghép
Điền các nội dung tương ng vào bảng hoàn
thành các ví dụ:
Số C
Phần
nền
Alkane không
nhánh
Gốc alkyl
1
Tên gốc alkyl: Phần nền
yl
+ Alkane mạch nhánh: Gồm alkane
mạch chính kết hợp với một hay
nhiều nhánh.
Tên alkane mạch nhánh: Số chỉ vị
trí mạch nhánh-tên nhánh tên
alkane mạch chính.
Nhóm B: Điền các nội dung tương
ứng vào bảng các ví dụ:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
: butane
Phần nền:4C,
but
Đuôi: ane
Tên alkane không nhánh:
Phần nền ane
CH
3
-: methyl; CH
3
-CH
2
-: ethyl
Phần nền:
1C, meth;2C,
eth
Đuôi: yl
Tên gốc alkyl: Phần nền
yl
CH
3
-CH-CH
2
-CH
3
: 2-
methylbutane
CH
3
Số chỉ vị trí
nhánh: 2
Nhánh tên
gọi CH
3
-:
methyl
Alkane mạch
chính tên
gọi: 4 C:
butane
Tên alkane mạch nhánh:
Số chỉ vị trí mạch nhánh-tên
nhánh tên alkane mạch chính
Nhóm mảnh ghép
Điền các nội dung tương ứng vào
bảng và hoàn thành các ví dụ:
Số
C
Phầ
n
Alkane
không
Gốc
alkyl
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Gọi tên các alkane sau:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
:
………………………….………
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-CH(CH
2
H
5
)-CH
2
-CH
3
:
………………………………….
Viết công thức alkane có tên sau:
2,3-dimethylheptane:
………………...………………………….
2,2,4-trimethylpentane:
………………………………………….
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập
theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV gọi các nhóm nhận xét,
bổ sung, GV chốt kiến thức (5 phút)
- Các khái niệm về phần nền, gốc alkyl, alkane
phân nhánh.
- Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng
gọi được tên cho một số alkane (C1-C10) mạch
không phân nhánh một số alkane mạch nhánh
chứa không quá 5 nguyên tử C.
nền nhánh
1
met
h
methane methyl
2 eth ethane ethyl
3 prop
propane propyl
4 but butane butyl
5 pent pentane pentyl
6 hex hexane hexyl
7 hept heptane heptyl
8 oct octane octyl
9 non nonane nonyl
10 dec decane decyl
Gọi tên các alkane sau:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
:
hexane
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-CH(CH
2
H
5
)-
CH
2
-CH
3
: 2-ethyl-1-methylhexane
Viết công thức alkane có tên sau:
2,3-dimethylheptane:
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-CH(CH
3
)-CH
2
-
CH
2
-CH
3
2,2,4-trimethylpentane:
CH
3
C(CH
3
)
2
CH
2
CH(CH
3
)
CH
3
1.3. Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
ệm vụ học tập:
GV đưa ra các câu hỏi
phát vấn HS
Quan sát thông tin trong bảng 15.2 SGK trang 85
nêu nhận xét về các nội dung:
-Trạng thái: điều kiện thường,
alkane
C1 đến C4 neopentane chất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Trạng thái của các alkane thay đổi như thế nào
theo số C?
2. Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi của alkane
biến đổi như thế nào khi số nguyên tử C tang lên?
3. Alkane khả năng hòa tan như thế nào trong
nước và trong các dung môi hữu cơ?
4. Dựa vào các kiến thức đã học về liên kết hóa học
giải thích các tính chất vật lí trên của alkane.
Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo them thông tin
SGK và trả lời câu hỏi của GV
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra câu trả lời.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết
luận:
- Trạng thái, sự biến đổi nhiệt độ ng chảy, nhiệt
độ sôi và độ tan của alkane.
- Giải thích được đặc điểm về tính chất vật của
một số alkane là do liên kết cộng hóa trị không phân
cực tương tác van der Waals giữa các phân t
gây ra.
khí.
C5 đến C17 trừ neopentane chất
lỏng
C18 trở lên chất rắn màu trắng
(còn gọi là sáp paraffin).
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:
Tăng dần theo số C. Alkane mạch
nhánh thường nhiệt độ sôi thấp
hơn so với đồng phân alkane mạch
không phân nhánh.
- Alkane không tan hoặc tan rất ít
trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt
hơn trong các dung môi hữu cơ.
- Do phân tử alkane liên kết
cộng hóa trị không phân cực
tương tác van der Waals giữa các
phân tử nên gây ra các tính chất vật
lí trên.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của alkane
Mục tiêu:
- HS nắm được: Phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng
oxi hóa không hoàn toàn.
- Thực hiện được thí nghiệm: hexane với dung dịch thuốc m, với nước bromine nhiệt
độ thường khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát tả các hiện
tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkane.
2.1. Tìm hiểu các phản ứng thế, cracking, reforming, oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa
không hoàn toàn.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
ệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm
tương ứng 4 tổ hoàn thành các nội dung trong phiếu
học tập 2 sau (8 phút):
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2.1 Tên phản ứng: Phản ứng thế.
- Chất phản ứng với alkane:
Halogen X
2
: (Cl
2
, Br
2
).
- Điều kiện phản ứng: đun nóng
hoặc chiếu sáng.
- Sản phẩm của phản ứng: c dẫn
xuất halogen.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tên phản ứng: …………………………
Chất phản ứng với alkane: ……………
Điều kiện phản ứng: …………………
Sản phẩm của phản ứng: ………………
Phản ứng tổng quát: ……………………
Ví dụ: …………………………………
Ứng dụng của phản ứng: ……………
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập
theo nhóm ra bảng phụ sau khi đã sự thống nhất
nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm HS đưa ra
nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các HS lắng
nghe, ghi nhận kiến thức đưa ra thắc mắc để đại
diện nhóm giải đáp. GV hỗ trợ HS để hoàn thiện nội
dung các phản ứng.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận
về các phản ứng của alkane:
- Phản ứng thế: Khi chiếu sáng hoặc đun nóng
alkane với halogen
C
n
H
2n+2
+ k X
2
C
n
H
2n+2-k
X
k
+ k HX ; với n ≥ 1;
k ≤ 2n + 2.
- Cracking alkane mạch dài thu được hỗn hợp
alkane mạch ngắn hơn để chế biến thành ng
alkene C2-C4 m nguyên liệu cho tổng hợp hữu
cơ.
- Reforming alkane mạch không phân nhánh thu
được alkane mạch nhánh để sản xuất xăng chỉ số
octane cao các arene làm nguyên liệu cho tổng
hợp hữu cơ.
- Phản ứng oxi hóa: Khi đun nóng hoặc khi có thêm
xúc tác thích hợp alkane sẽ bị oxi hóa hoàn toàn tạo
ra khí CO
2
, H
2
O hoặc tạo ra acid hữu mạch ngắn
hơn:
2C
n
H
2n+2
+ (3n+1) O
2
→ 2nCO
2
+ 2(n+1) H
2
O
2RCH
2
-CH
2
R’ +5O
2
→ RCOOH + R’COOH + H
2
O
- Phản ứng tổng quát:
C
n
H
2n+2
+ k X
2
→ C
n
H
2n+2-k
X
k
+ k
HX
với n ≥ 1; k ≤ 2n + 2.
- dụ: CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl +
HCl
- Ứng dụng của phản ứng: Điều chế
các dẫn xuất halogen cho tổng hợp
hữu cơ.
2.2. Phản ứng cracking.
- Chất phản ứng với alkane: không.
- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao
thường có xúc tác.
- Sản phẩm của phản ứng: các
hydrocarbon mạch carbon ngắn
hơn.
- Phản ứng tổng quát:
C
n
H
2n+2
→ C
a
H
2a+2
+ C
b
H
2b.
Với n = a + b; a ≥ 0; b ≥ 2.
Ví dụ: C
4
H
10
→ CH
4
+ C
3
H
6
C
2
H
6
+ C
2
H
4
H
2
+ C
4
H
8
Ứng dụng của phản ứng: để chế
biến thành xăng alkene C2-C4
làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu
cơ.
2.3. Phản ứng reforming.
- Chất phản ứng với alkane: không.
- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao
và thường có xúc tác.
- Sản phẩm của phản ứng: các
hydrocarbon mạch carbon phân
nhánh từ các alkane không nhánh.
- Ứng dụng của phản ứng: dùng
trong công nghiệp lọc dầu để m
tăng chỉ số octane sản xuất các
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
aren làm nguyên liệu cho công
nghiệp tổng hợp hữu cơ.
2.4. Tên phản ứng: Phản ứng oxi
hóa.
- Chất phản ứng với alkane: chất
oxi hóa, thường gặp là O
2
.
- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao
hoặc có xúc tác.
- Sản phẩm của phản ng: khí CO
2
,
H
2
O hoặc tạo ra acid hữu mạch
ngắn hơn.
- Phản ứng tổng quát:
2C
n
H
2n+2
+ (3n+1) O
2
→ 2nCO
2
+ 2(n+1) H
2
O
2RCH
2
-CH
2
R’ +5O
2
→ RCOOH + R’COOH + H
2
O
Ví dụ:
C
4
H
10
+ 6,5 O
2
→ 4CO
2
+ 5H
2
O
C
4
H
10
+ 2O
2
(xt) → 2CH
3
COOH
Ứng dụng của phản ng: để cung
cấp nhiệt cho đun nấu, sưởi m
cung cấp ng lượng cho công
nghiệp. Phản ng oxi hóa không
hoàn toàn tạo ra các acid béo mạch
dài dùng cho sản xuất phòng,
các chất tẩy rửa.
2.2. Tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng tính chất hóa học của alkane.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
ệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm
tương ứng 4 tổ tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 3 (15 phút):
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Thí nghiệm phản ứng bromine hóa hexane
- Chuẩn bị: ống nghiệm, hexane, ớc bromine,
cốc thủy tinh.
- Tiến hành:
+ Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1mL
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Thí nghiệm phản ng bromine
hóa hexane
(1) Các hiện tượng xảy ra
Bước 1: Ống nghiệm 2 lớp, lớp
dưới nước bromine màu vàng,
lớp trên hexane không màu. Do
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hexane rồi cho tiếp o đó khoảng 1mL ớc
bromine. Quan sát hiện tượng.
+ Bước 2: Lắc đều và quan sát hiện tượng.
+ Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước ấm
(khoảng 50
o
C), quan sát hiện tượng xảy ra.
- Trả lời câu hỏi
(1) Nêu các hiện tượng xảy ra ở bước 1, 2, 3.
(2) Viết phương trình hóa học dạng công thức
phân tử của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
trên nếu , giả thiết chỉ 1 nguyên tử H
được thay thế.
2. Thí nghiệm oxi hóa hexane.
- Chuẩn bị: hexane, dung dịch KMnO
4
1%; ống
nghiệm, bát sứ, que đóm.
- Tiến hành:
2.1. Phản ng của hexane với dung dịch
KMnO
4
Cho khoảng 1mL hexane vào ống nghiệm, them
vài giọt dung dịch KMnO
4
1%, lắc đều ống
nghiệm trong khoảng 5 phút, sau đó đặt ống
nghiệm vào giá rồi để yên khoảng 10 phút. Quan
sát thấy ống nghiệm 2 lớp, lớp dưới dung
dịch KMnO
4
trong nước màu m, lớp trên
hexane không màu.
2.2. Phản ứng đốt cháy hexane
Cho khoảng 1mL hexane vào bát sứ nhỏ, cẩn
thận đưa que đóm đang cháy vào bề mặt chất
lỏng. Quan sát hiện tượng.
- Trả lời câu hỏi:
(1) Hexane phản ứng với dung dịch KMnO
4
điều kiện thường không? Tại sao?
(2) Tại sao lại đốt cháy hexane trong bát sứ
không n đốt cháy trong cốc thủy tinh? Viết
PTHH của phản ứng xảy ra.
(3) Nếu đốt cháy hexane trong điều kiện thiếu
oxygen sẽ tạo ra carbonmonoxide ớc. y
viết PTHH của phản ứng này.
hexane nhẹ hơn không tan trong
nước nên nổi ở trên.
Bước 2: 2 lớp chất lỏng hòa lẫn vào
nhau có màu vàng nhạt.
Bước 3: Ống nghiệm 2 lớp, lớp
dưới nước bromine màu vàng
nhạt dần, lớp trên hexane dẫn
xuất bromine không màu do có
phản ứng xảy ra nên ớc bromine
nhạt màu vàng, sản phẩm dẫn xuất
bromine chất lỏng không màu
không tan, nhẹ hơn nước nên nổi
lên trên.
(2) Phương trình hóa học:
C
6
H
14
+ Br
2
→ C
6
H
13
Br + HBr
2. Thí nghiệm oxi hóa hexane.
(1) Hexane không phản ứng với
dung dịch KMnO
4
điều kiện
thường không do hexane alkane
khá trơ về mặt hóa học điều kiện
thường.
(2) Phản ứng đốt cháy hexane tỏa
nhiều nhiệt thể làm thủy tinh
giãn nở không đều y ra vỡ do đó,
nên đốt cháy hexane trong bát sứ
không nên đốt cháy trong cốc
thủy tinh.
(3) Viết phương trình hóa học
2C
6
H
14
+ 13O
2
→ 12CO + 14H
2
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Th
ực hiện nhiệm vụ:
Nhóm
HS m thí nghiệm
theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng trả lời câu hỏi
ra bảng phụ sau khi đã có sự thống nhất nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 nhóm HS đưa ra
nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các HS lắng
nghe, ghi nhận kiến thức đưa ra thắc mắc để đại
diện nhóm giải đáp. GV hỗ trợ HS để hoàn thiện nội
dung các phản ứng.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra hướng
dẫn rút kinh nghiệm cho HS về các năng quan
sát, tả các hiện ợng thí nghiệm giải thích
được tính chất hóa học của alkane.
Hoạt động 3: Ứng dụng, điêu chế và tìm hiểu vấn đề ô nhiễm không khí do phương
tiện giao thông
Mục tiêu:
- HS nêu được: Các ng dụng của alkane trong thực tiễn cách điều chế alkane trong
công nghiệp.
- HS hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương
tiện giao thông gây ra.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
ệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm
tương ng 4 tổ. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
tìm hiểu các nội dung trong phiếu học tập 4 tcuối
tiết học hôm trước để HS ít nhất 1 tuần chuẩn bị
và trình bày trước lớp sản phẩm của nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Alkane thành phần chính trong khí thi
ên nhiên, khí
dầu mỏ dầu thô. Em hãy sưu tầm các nh
ảnh, video
minh họa cho thành phần các
ứng dụng trong thực tế
của các loại alkane trên.
2. Tìm hiểu c phương pháp đi
ều chế alkane trong công
nghiệp. Trữ lượng dầu thô trên th
ế giới tập trung đâu?
Con người đang khai thác sử dụng nguồn t
ài nguyên
này như thế nào?
3. Vẽ tranh tuyên truy
ền hoặc thiết kế poster hoặc thiết kế
video, hoạt họa thuyết minh sản phẩm về quá tr
ình các
chất trong khí thải của phương ti
ện giao thông gây ô nhim
Tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm
TT Tiêu chí Điểm
Sản phẩm (60 điểm)
1
Sản phẩm đủ nội
dung theo yêu cầu.
30
2
Bố cục hài hòa,
màu sắc hợp lí.
20
3 Có tính sáng tạo. 10
Thuyết trình sản phẩm (40 điểm)
1
Trình y to,
ràng, hấp dẫn
người nghe.
200
2
Nội dung thuyết
trình ràng, ngắn
gọn, đủ thông tin.
10
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
không khí đề xuất c biện pháp hạn chế ô nhiễm môi
trường do các phương tiện giao thông.
Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm HS thảo luận phân
công nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện mỗi nhóm HS trình
bày sản phẩm. Các HS nhóm khác lắng nghe, ghi
nhận kiến thức và đưa ra thắc mắc để đại diện nhóm
giải đáp. GV HS đánh giá sản phẩm của các
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận
về các nội dung về ứng dụng, điêu chế tìm hiểu
vấn đề ô nhiễm không khí do phương tiện giao
thông:
- Trong công nghiệp, nguyên liệu sản xuất alkene
lấy từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
- Ứng dụng alkane: nhiên liệu (LPG, LNG, xăng,
diesel, nhiên liệu phản lực); nguyên liệu cho công
nghiệp hóa chất, dược phẩm, mĩ phẩm, phân bón, ...
- Bảo vệ môi trường sống bằng cách sử dụng các
phương tiện giao thông tiết kiệm năng ợng, hạn
chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch nguồn i
nguyên thiên nhiên không tái tạo, tăng ờng sử
dụng các nhiên liệu sạch như xăng E5, E10
biodiesel.
3
Bài trình y đảm
bảo thời gian tối đa
3 phút thể hiện
được tinh thần hợp
tác nhóm.
10
Tổng: 100 điểm
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về alkane.
b) Nội dung: GV đưa ra các i tập cthể, gọi HS lên làm chữa lại. HS hoàn thành các
bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Công thức tổng quát của alkane là
A. C
n
H
n+2
B. C
n
H
2n+2
C. C
n
H
2n
D. C
n
H
2n-2
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C
5
H
12
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C
6
H
14
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 4: Hợp chất (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
CH
3
có tên gọi là
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. neopentane B. 2- methylpentane
C. isopentane D. 1,1- dimethylbutane.
Câu 5:
Theo chiu ng số ngun tử carbon trong phân tử, phần tm khối lượng carbon trong
phân talkane
A. không đổi. B. giảm dần.
C. tăng dần. D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 6:
Alkane X mạch không nnh là chất lỏng điều kiện tờng; X tỉ khối i đối vi
không k nhỏ hơn 2,6. CTPT của X là:
A. C
4
H
10
B. C
5
H
12
C. C
6
H
14
D. C
7
H
16
Câu 7:
Alkane ơng đi tvề mt hhọc: nhiệt đthường không tham gia phản ng với
dung dch acid, dung dịch kim các chất oxi a mnh lí do nào sau đây?
A. Alkane có nhiều nguyên tử H trong pn tử. B. Alkane có m lượng C cao.
C. Alkane chỉ chứa liên kết
trong pn tử. D. Alkane khá hot động hoá học.
Bài 8.
Lấy hỗn hợp CH
4
Cl
2
theo tỉ lệ mol 1:3 đưa vào ánh sáng khuếch tán, ta đưc các sản
phẩm sau:
A. CH
3
Cl + HCl. B. C + HCl
C. CCl
4
+HCl. D. CH
3
Cl + CH
2
Cl
2
+CHCl
3
+ CCl
4
+ HCl
c) Sản phẩm:
Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: B
Câu 5: C Câu 6: B Câu 7: C Câu 8: D
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ …………………… BÀI 15: ALKANE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được:
 Khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
 Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-
C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C.
 Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane,
ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
 Các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
 Một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông.
- Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane.
- Thực hiện được thí nghiệm: hexane với dung dịch thuốc tím, với nước bromine ở nhiệt độ
thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát mô tả các hiện tượng
thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkane.
- Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
mô hình phân tử, bẩng số liệu để tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí alkane.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về danh pháp, tính chất hóa học
của alkane qua tiến hành và quan sát thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất và thực hiện được một số biện pháp hạn
chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra. * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được:
 Khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
 Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-
C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C.
 Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane,
ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
 Các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.
 Một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tìm ra cách gọi tên, tính chất hóa học của alkane.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được Giải thích được đặc điểm về tính
chất vật lí của một số alkane. Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi
trường do các phương tiện giao thông gây ra. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính
chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế alkane.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về các mô hình phân tử, ứng dụng alkane và quy trình điều chế alkane trong công nghiệp.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua thông tin GV đưa ra giúp HS biết được thành phần chính của dầu
thô và ứng dụng của nó trong đời sống. b) Nội dung:
Dầu thô được chiết xuất từ các vỉa xốp của đá được tìm thấy bên dưới một lớp đá không
thấm nước bên trong lớp vỏ trái đất. Dầu thô là nguồn hydrocarbon chính của chúng ta.
Hydrocarbon là các hợp chất chứa carbon và hydrogen. Họ cung cấp cho chúng ta các nhiên
liệu như xăng, dầu diesel và dầu hỏa. Hydrocarbon cũng là các hợp chất ban đầu sử dụng để
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tạo ra nhiều sản phẩm mới, chẳng hạn như hầu hết các loại nhựa chúng ta gặp trong cuộc sống hàng ngày.
Phần lớn các hợp chất được tìm thấy trong hỗn hợp của hydrocarbon mà chúng ta gọi là dầu thô là alkane.
Vậy alkane là gì? Cấu tạo phân tử, ứng dụng và alkane có những tính chất nào chúng ta
cùng nghiên cứu qua bài học này.
c) Sản phẩm: HS dựa trên thông tin, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS lắng nghe, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, danh pháp, đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của alkane
Mục tiêu: HS nắm được:
- Khái niệm về alkane, công thức chung của alkane. Quy tắc gọi tên theo danh pháp thay
thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane (C1-C10) mạch không phân nhánh và một số
alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C.
- Đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane.
- Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí của một số alkane.
1.1. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm cấu tạo của alkane
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành các Nội dung phiếu học tập 1.
nhóm 2 thành viên, HS thảo luận cặp đôi, hoàn PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
thành các nội dung trong phiếu học tập 1 sau (5 Alkane có đặc điểm: phút):
+ Loại liên kết: Liên kết cộng hóa
trị không phân cực, liên kết đơn C- C, C-H (liên kết σ).
+ Mạch C: mạch hở (mạch không vòng.
+ Công thức chung: CnH2n+2 với n ≥ 1
+ Độ bền và độ phân cực liên kết:
Liên kết σ bền vững và kém phân cực.
+ Độ bền và độ phân cực của phân
tử alkane: Phân từ alkane hầu như
không phân cực và ở điều kiện
thường chúng tương đối trơ về mặt hóa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 + Góc liên kết: 109,5o.
(Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm cấu tạo
+ Hình dạng phân tử methane, alkane)
ethane: Mỗi nguyên tử C ở tâm và Alkane có đặc điểm:
có 4 liên kết hướng về 4 đỉnh của
+ Loại liên kết: ……………………… hình tứ diện đều.
+ Mạch C: ……………………………
→ Khái niệm alkane: Alkane là các
+ Công thức chung: ………………….
hydrocarbon no, mạch hở chỉ chứa
+ Độ bền và độ phân cực liên kết: ……………
liên kết đơn (liên kết σ) C-H và C-
+ Độ bền và độ phân cực của phân tử alkane: C trong phân tử.
……….. ……………………………..
+ Góc liên kết: ………………………..
+ Hình dạng phân tử methane, ethane:
…………………………….
→ Khái niệm alkane: …………………………
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm cặp đôi.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Khái niệm: Alkane là các hydrocarbon no, mạch
hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C-H và C-C trong phân tử.
- Phân tử alkane bền vững và không phân cực nên
khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường
1.2. Tìm hiểu danh pháp của alkane
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng kĩ thuật mảnh Nhóm A: Tìm hiểu các nội dung
ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ + Phần nền: tên gọi ứng với mạch sau:
C dài nhất chỉ số lượng nguyên tử C.
Tên alkane không nhánh: Phần nền ane
- Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên + Gốc alkyl: Phần còn lại sau khi gia
lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử
+ Nhóm 1,3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A.
alkane (có công thức chung là
+ Nhóm 2,4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B. CnH2n+1- với n ≥ 1.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo