Giáo án Bài 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

110 55 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(110 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày giảng: ….
CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT
TIẾT 1. BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét ghi kích thước của bản vẽ kỹ
thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe phản hồi tích cực trong
quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản
vẽ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình 1.1 a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ
không tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Nhận xét về hai hình 1.1a và 1.1b:
- Hình 1.1a: thể hiện hình dạng, kích thước các phần của vật thể; thể hiện phần rỗng, đường
kính khoét theo một quy tắc.
- Hình 1.1b: thể hiện vật thể nhưng không thấy được vị trí khoét, không xác định được kích
thước từng phần.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu
hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Bản vẽ kỹ thuật
HS trả lời câu hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1.Mỗi trường hợp ở hình dưới đây trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1. - Hình.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách,
bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ khí, điện
lực,...
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn,
trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
*Bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
kỹ thuật được trình bày
dưới dạng hình vẽ, hình
dạng, kích thước và yêu
cầu kỹ thuật của sản phẩm.
- Bản vẽ kỹ thuật được lập
theo các quy định thống
nhất, được quy định trong
các Tiêu chuẩn Việt
Nam(TCVN) về bản vẽ kỹ
thuật.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về khổ giấy
a.Mục tiêu: Mô tả được về khổ giấy
b. Nội dung: Khổ giấy
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
Cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0:
- Khổ A1: Chia đôi chiều dài khổ giấy A0, ta được khổ giấy A1
- Khổ A2: Chia đôi chiều dài khổ giấy A1, ta được khổ giấy A2
- Khổ A3: Chia đôi chiều dài khổ giấy A2, ta được khổ giấy A3
- Khổ A4: Chia đôi chiều dài khổ giấy A3, ta được khổ giấy A4
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK-T7
1-2 HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
1.Khổ giấy
- Khổ giấy của các
bản vẽ kỹ thuật
được quy định
trong tiêu chuẩn
TCVN 7285:2003
- Khổ giấy dùng để
vẽ kỹ thuật bao
gồm các khổ giấy
từ A0 đến A4
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ
a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Tỉ lệ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1.Quan sát hình dưới đây và hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi
trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc
2. Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?
3. So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi
1. - Hình b: kích thước trên hình biểu diễn lớn gấp đôi kích thước tương ứng của đai ốc hình a
- Hình c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc hình a
- Hình d: kích thước trên hình biểu diễn bằng 1/2 kích thước tương ứng của đai ốc hình a
2.
Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn hay quá nhỏ sẽ
không thể biểu diễn đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ.
3. Tỉ lệ phóng to 2:1.
Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu
hỏi
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
II. Tỉ lệ
- Tỉ lệ là tỉ số giữa
kích thước dài đo
được trên hình biểu
diễn của vật thể và
kích thước thực
tương ứng trên vật
thể đó.
- Gồm các tỉ lệ
+ Tỉ lệ thu nhỏ
+ Tỉ lệ nguyên hình
+ Tỉ lệ phóng to.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày giảng: ….
CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT
TIẾT 1. BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong
quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.


Hình 1.1 a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ
không tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Nhận xét về hai hình 1.1a và 1.1b:
- Hình 1.1a: thể hiện hình dạng, kích thước các phần của vật thể; thể hiện phần rỗng, đường
kính khoét theo một quy tắc.
- Hình 1.1b: thể hiện vật thể nhưng không thấy được vị trí khoét, không xác định được kích thước từng phần.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu
hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Bản vẽ kỹ thuật HS trả lời câu hỏi


1.Mỗi trường hợp ở hình dưới đây trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1. - Hình.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách,
bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các ngành kĩ thuật, cơ khí, điện lực,...
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ *Bản vẽ kỹ thuật
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn,
- Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
kỹ thuật được trình bày
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
dưới dạng hình vẽ, hình
Thực hiện nhiệm vụ
dạng, kích thước và yêu
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
cầu kỹ thuật của sản phẩm.
Báo cáo, thảo luận
- Bản vẽ kỹ thuật được lập
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và theo các quy định thống bổ sung.
nhất, được quy định trong
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. các Tiêu chuẩn Việt
Kết luận và nhận định
Nam(TCVN) về bản vẽ kỹ
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. thuật.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về khổ giấy
a.Mục tiêu
: Mô tả được về khổ giấy
b. Nội dung: Khổ giấy
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết:


Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
Cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0:
- Khổ A1: Chia đôi chiều dài khổ giấy A0, ta được khổ giấy A1
- Khổ A2: Chia đôi chiều dài khổ giấy A1, ta được khổ giấy A2
- Khổ A3: Chia đôi chiều dài khổ giấy A2, ta được khổ giấy A3
- Khổ A4: Chia đôi chiều dài khổ giấy A3, ta được khổ giấy A4
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 1.Khổ giấy
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời - Khổ giấy của các
câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. bản vẽ kỹ thuật
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. được quy định
Thực hiện nhiệm vụ trong tiêu chuẩn
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. TCVN 7285:2003
Báo cáo, thảo luận - Khổ giấy dùng để
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. vẽ kỹ thuật bao
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. gồm các khổ giấy
Kết luận và nhận định từ A0 đến A4
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK-T7
1-2 HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ
a.Mục tiêu
: Mô tả được tiêu chuẩn về tỉ lệ của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Tỉ lệ


zalo Nhắn tin Zalo