Giáo án Bài 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Ester – Lipid

359 180 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(359 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ……………………… BÀI 1: ESTER - LIPID Lớp: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. Mục tiêu 1) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện
nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của bản
thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được một số giải thích về các hiện
tượng xảy ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
2) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
+ Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong
phân tử ≤ 5) và thường gặp.
+ Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản
ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá
chất béo bởi oxygen không khí).
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày được phương pháp
điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được ứng dụng của chất béo và
acid béo (omega – 3 và omega – 6). 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.


- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
-
Slide, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
- Tranh ảnh phóng to các hình minh hoạ, bảng trong SGK: Bảng 1.1; 2. Học sinh SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
Khơi gợi kiến thức, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề, dẫn dắt HS vào bài mới:
Triglyceride (chất béo) thuộc loại ester, là một lipid có trong cơ thể người. Nếu hàm
lượng triglyceride trong máu cao hơn mức bình thường có thể tăng nguy cơ bị xơ vữa
động mạch, nhồi máu cơ tim, mỡ máu, gan nhiễm mỡ, đột quỵ, …
Ester là gì? Lipid là gì? Chúng có những tính chất cơ bản và ứng dụng nào?
c. Sản phẩm: Hình thành động cơ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu vấn đề, đặt câu hỏi gợi mở.
HS lắng nghe. Hình thành động cơ học tập.
GV dẫn dắt vào bài: Để tìm hiểu Ester là gì? Lipid là gì? Chúng có những tính chất cơ
bản và ứng dụng nào? cô cùng các em tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 1: ESTER – LIPID.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo và cách gọi tên ester.
a) Mục tiêu:
Nêu được khái niệm, danh pháp ester.
b) Nội dung: Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ cùng bàn, hoàn thành phiếu học tập số 1,
từ đó lĩnh hội kiến thức:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thảo luận 1: Em hãy xác định gốc R’ trong các ester ở Ví dụ 1.
Thảo luận 2: Carboxylic acid và alcohol nào đã tạo ra ester CH3COOC2H5?
Thảo luận 3: Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê
chè). Viết công thức cấu tạo của isopropyl formate.
Thảo luận 4: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
Thảo luận 1: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm
OR’ thì được ester. Trong đó, R’ là gốc hydrocarbon. Từ ví dụ 1, ta thấy: Ester Gốc R’ −C2H5 −CH3
Thảo luận 2: Ester đơn chức có công thức chung: R – COO – R’ trong đó R – COO là
gốc acid; R’ là gốc hydrocarbon của alcohol.
Vậy CH3COOC2H5 được tạo nên từ acid là CH3COOH và alcohol là C2H5OH.

Thảo luận 3: Isopropyl: −CH(CH3)2 Formate: HCOO−
 Công thức cấu tạo của isopropyl formate: HCOOCH(CH3)2. Thảo luận 4:
HCOOCH2CH2CH3: propyl formate;
HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate; CH3COOCH2CH3: ethyl acetate;
CH3CH2COOCH3: methyl propionate.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. ESTER
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận *Khái niệm: Khi thay thế nhóm – OH ở
theo nhóm nhỏ cùng bàn, hoàn thiện phiếu học nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic tập số 1.
acid bằng nhóm –OR’ thì được ester. HS nhận nhiệm vụ.
Ester đơn chức có công thức chung:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
RCOOR‘ (trong đó: R là gốc HS thảo luận theo nhóm.
hydrocarbon hoặc H; R‘ là gốc
GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần hydrocarbon). thiết.
* Quy tắc gọi tên ester đơn chức:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
4 HS đại diện 4 nhóm HS trình bày. Ví dụ:
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý (nếu HCOOCH2CH2CH3: propyl formate; có)
HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate;
GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần CH3COOCH2CH3: ethyl acetate; thiết.
CH3CH2COOCH3: methyl propionate.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của ester a) Mục tiêu:
+ Trình bày được tính chất vật lí của ester.


zalo Nhắn tin Zalo