Giáo án Bài 11 Khoa học lớp 4 (Cánh diều): Sự truyền nhiệt

369 185 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(369 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 11: SỰ TRUYỀN NHIỆT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp
hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ.
- Giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nếu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp
hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ.
- Giải thích hoặc đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn
giản.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
- Một số loại nhiệt kế, phíc nước sôi, một ít nước đá, cốc, chậu.
b. Đối với học sinh:
- SHS, VBT.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
- Tiết 1: Khởi động đến hết hoạt động 2
- Tiết 2: Hoạt động 3 đến hết hoạt động 4.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
TIẾT 1 – TỪ MỞ DẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích
thích sự của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Mức
độ nóng lạnh của nước trong cốc
nước trong chậu thay đổi như thế nào?
- HS quan sát hình, suy nghĩ trả
lời câu hỏi mở đầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận
xét.
- GV nhận xét, chưa cần chốt đáp án.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để tìm
hiểu vì sao có sự thay đổi như vậy chúng
ta sẽ học hôm nay Bài 4 Không khí
xung quanh ta.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ
a. Mục tiêu: Hiểu được nhiệt độ cho
biết mức độ nóng hay lạnh của vật. Nêu
được vật nóng hơn thì nhiệt độ cao
hơn, vật lạnh hơn thì nhiệt độ thấp
hơn.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
logo con ong ở trang 44 SGK.
Nhiệt độ cho biết mức độ nóng hay lạnh
của vật. Vật nóng hơn nhiệt độ cao
hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- GV tổ chức cho HS quan sát trực tiếp
- HS trả lời:
Nước trong cốc sẽ lạnh dần đi
nước trong chậu sẽ nóng
dần lên.
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý quan sát thực
hiện theo yêu cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cốc nước nguội, cốc nước nóng cốc
nước nước đá yêu cầu HS suy
nghĩ, trả lời yêu cầu:
So sánh nhiệt độ của các cốc nước. Giải
thích.
- GV gọi một số HS trả lời cả lớp
nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương HStrả lời
chính xác.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong
logo hỏi trang 45 SGK, sau đó chia sẻ
kết quả với bạn.
Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi
trường hợp sau đây?
(1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun khi
đun sôi.
(2) Nhiệt độ người khi khoẻ mạnh
- HS trả lời:
+ Cốc nước đá (C) nhiệt
độ thấp nhất nên lạnh nhất
nhiệt độ của cục đá lạnh
truyền vào cốc làm cho cốc
lạnh thêm.
+ Cốc nước nguội (A) nhiệt
độ bình thường không
tác động vào nó.
+ Cốc nước nóng (B) nhiệt
độ cao nhất nên nóng nhất.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời:
(1) Nhiệt độ nước khi đun sôi
cao hơn lúc chưa đun.
(2) Nhiệt độ người khi sốt cao
hơn khi khoẻ mạnh.
(3) Nhiệt độ ngoài trời một
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
khi sốt.
(3) Nhiệt độ ngoài trời một nơi vào
buổi sáng sớm và vào buổi trưa nắng.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết
quả trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời
đúng.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục “Em
có biết” ở trang 45 SGK.
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi
100°C, của nước đá đang tan 0°C.
Nhiệt độ thể người khi bình thường
vào khoảng 37°C. Nhiệt độ thể dưới
36°C hoặc trên 38°C biểu hiện không
bình thường, cần phải đi khám chữa
bệnh.
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Khi bị ốm, sốt
cảm giác như thế nào? Làm khi bị
ốm, sốt?
- GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp, cả
lớp nhận xét trả lời.
nơi vào buổi trưa nắng cao
hơn vào buổi sáng sớm.
- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
- HS thực hiện đọc, tiếp thu.
- HS lắng nghe, suy nghĩ.
- HS trả lời:
+ Khi bị ốm, sốt cảm thấy mệt,
lạnh, đau đầu, đau người, ....
+ Khi bị ốm, sốt cần cặp nhiệt
độ, nghỉ ngơi, chườm khăn ấm,
uống thuốc, uống nhiều nước,
đi khám bác sĩ, ...
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 11: SỰ TRUYỀN NHIỆT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ.
- Giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nếu được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ.
- Giải thích hoặc đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Các tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
- Một số loại nhiệt kế, phíc nước sôi, một ít nước đá, cốc, chậu.
b. Đối với học sinh: - SHS, VBT.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
- Tiết 1: Khởi động đến hết hoạt động 2
- Tiết 2: Hoạt động 3 đến hết hoạt động 4.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1 – TỪ MỞ DẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích
thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức thực hiện:
- HS quan sát hình, suy nghĩ trả
- GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Mức lời câu hỏi mở đầu.
độ nóng lạnh của nước trong cốc và
nước trong chậu thay đổi như thế nào?

- HS trả lời:
Nước trong cốc sẽ lạnh dần đi
và nước trong chậu sẽ nóng dần lên.
- GV gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- GV nhận xét, chưa cần chốt đáp án.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để tìm
hiểu vì sao có sự thay đổi như vậy chúng
ta sẽ học hôm nay Bài 4 – Không khí xung quanh ta.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ
a. Mục tiêu: Hiểu được nhiệt độ cho
- HS thực hiện theo yêu cầu.
biết mức độ nóng hay lạnh của vật. Nêu
được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao
hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
- HS chú ý quan sát và thực
logo con ong ở trang 44 SGK. hiện theo yêu cầu.
Nhiệt độ cho biết mức độ nóng hay lạnh
của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao
hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- GV tổ chức cho HS quan sát trực tiếp


cốc nước nguội, cốc nước nóng và cốc
nước có nước đá và yêu cầu HS suy
nghĩ, trả lời yêu cầu:
So sánh nhiệt độ của các cốc nước. Giải - HS trả lời: thích.
+ Cốc nước có đá (C) có nhiệt
độ thấp nhất nên lạnh nhất vì
nhiệt độ của cục đá lạnh
truyền vào cốc làm cho cốc lạnh thêm.
+ Cốc nước nguội (A) có nhiệt
- GV gọi một số HS trả lời và cả lớp
độ bình thường vì không có gì nhận xét, góp ý. tác động vào nó.
+ Cốc nước nóng (B) có nhiệt
độ cao nhất nên nóng nhất. - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương HStrả lời chính xác.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong
logo hỏi ở trang 45 SGK, sau đó chia sẻ kết quả với bạn. - HS trả lời:
Khi nào nhiệt độ cao hơn trong mỗi
(1) Nhiệt độ nước khi đun sôi
trường hợp sau đây?
cao hơn lúc chưa đun.
(1) Nhiệt độ nước lúc chưa đun và khi
(2) Nhiệt độ người khi sốt cao đun sôi. hơn khi khoẻ mạnh.
(2) Nhiệt độ người khi khoẻ mạnh và
(3) Nhiệt độ ngoài trời ở một


zalo Nhắn tin Zalo