Ngày soạn: ………………………………………. PPCT: Tiết 1 Bài 14 ĐẤT VÀ SINH QUYỂN
(Số tiết: …………. tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hoá và đất.
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Phân tích hình ảnh, sơ đồ về các nhóm đất.
- Trình bày được khái niệm sinh quyển. Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh
quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
- Liên hệ được thực tế ở địa phương 2. Về năng lực: a. Năng lực chung:
- Tự học tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Ghi chép
thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Giao tiếp và hợp tác: chủ động trong các hoạt động nhóm, tích cực trao đổi ý kiến với bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm ra được các giải pháp hữu hiệu để tăng độ
phì, chống ô nhiễm, thoái hóa đất. b. Năng lực địa lí
- Nhận thức khoa học địa lí: giải thích các nhân tố tác động đến quá trình hình thành đất,
giải thích các nhân tố tác động đến quá trình phát triển và phân bố sinh vật.
- Tìm hiểu địa lí: sử dụng công cụ địa lí như bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh … khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri
thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học
- Hình ảnh về mô hình phẫu diện đất.
- Hình ảnh về một số nhân tố tác động đến quá trình hình thành đất: địa hình, khí hậu hoặc sinh vật.
- Hình ảnh hoặc mô hình về sinh quyển.
- Hình ảnh về giới hạn sinh quyển.
- Hình ảnh một số nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Video giới thiệu về sự sống trên Trái Đất hoặc sinh quyển. 2. Học liệu 1
- Sách giáo khoa, tập ghi chép. - Giấy note
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 3 phút a. Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về vai trò của đất, quá trình hình thành
đất với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò học sinh b. Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập của giáo viên c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh xem video về mối liên hệ giữa quá trình
phong hóa và đất, sau đó yêu cầu học sinh xem phim và rút ra kết luận.
Link videos: https://www.youtube.com/watch?v=VS24V0pzPfs
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. GV quan sát và trợ giúp HS.
- Báo cáo, thảo luận: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. GV quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3. Trao đổi thảo luận GV gọi 1 HS trình bày, một số HS khác bổ sung, trên cơ sở
thảo luận và bổ sung đó GV dẫn dắt vào nội dung của bài học mới kết hợp kiểm tra bài
cũ: quá trình phong hóa, các loại phong hóa.
- Kết luận: GV đánh giá quá trình HS thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐẤT VÀ VỎ PHONG HÓA a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm về đất.
- Phân biệt được đất và vỏ phong hóa. b. Nội dung
Dựa vào 12.1 và thông tin SGK, hãy:
- Trình bày khái niệm về đất.
- Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa. c. Sản phẩm
- Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa. Đất gồm các thành phần
vô cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung
cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát
triển, tạo ra năng suất cây trồng.
- Vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên của tầng đá gốc.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa
vào hình 12.1 và thông tin SGK, hãy:
- Trình bày khái niệm về đất. 2
- Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo kỹ thuật Think-pair-share, 30 giây làm việc
theo cá nhân, 30 giây sau 2 bạn ngồi cùng nhau sẽ trao đổi thảo luận.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi các cặp đôi chia sẻ, các cặp đôi khác bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT a. Mục tiêu
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất và liên hệ với đất địa phương b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình 12.2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất c. Sản phẩm: 3
Sản phẩm của học sinh trên giấy Ao
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Dựa vào thông tin và hình 12.2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất
+ Cho ví dụ liên hệ thực tế địa phương em.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS gom nhóm, thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hướng dẫn, gợi
ý, điều chỉnh. Nhóm nào hoàn thành thì treo sản phẩm lên bảng, nhóm nhanh nhất sẽ được thêm điểm cộng.
- Báo cáo, thảo luận: GV nhận xét sơ lược, chỉ định 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm
còn lại nhận xét xoay vòng (bắt buộc tất cả các nhóm đều phải nhận xét). GV phân công
chấm điểm chéo sau khi hoàn thành nhận xét, góp ý cho các nhóm.
- Kết luận, nhận định: GV tổng kết nội dung, ghi nhận điểm số, hướng dẫn ghi bài. GV
có thể cho cá nhân HS về nhà tự vẽ lại mindmap theo sáng tạo của cá nhân trên giấy tập
hoặc A4, sẽ chấm điểm vào tiết học sau.
+ GV tổng hợp kiến thức và cung cấp thêm một số thông tin mở rộng, cho học sinh xem
clip về vai trò của sinh vật đến quá trình hình thành đất và liên hệ loại đất ở địa phương.
Link videos: https://www.youtube.com/watch?v=1F6cKsuaiVI
NỘI DUNG 3: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ GIỚI HẠN CỦA SINH QUYỂN a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển
- Xác định được ranh giới của sinh quyển trong vỏ địa lí. b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển. c. Sản phẩm
- Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống
trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất. - Đặc điểm:
+ Là các cơ thể sống bao gồm thực vật, động vật và vi sinh vật
+ Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng
+ Sinh quyển có ảnh hưởng đến các quyển khác trên Trái Đất
- Phạm vi, giới hạn: gồm phần thấp của khí
quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thủy quyển và
phần trên của thạch quyển.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK, hãy trình bày khái
niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển. 4
Giáo án Bài 12 Địa lí 10 Cánh diều: Đất và sinh quyển
698
349 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)
- Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k
https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-canh-dieu-20484
Đánh giá
4.6 / 5(698 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ……………………………………….
PPCT: Tiết 1
Bài 14
ĐẤT VÀ SINH QUYỂN
(Số tiết: …………. tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hoá và đất.
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Phân tích hình ảnh, sơ đồ về các nhóm đất.
- Trình bày được khái niệm sinh quyển. Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh
quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
- Liên hệ được thực tế ở địa phương
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự học tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Ghi chép
thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi
cần thiết.
- Giao tiếp và hợp tác: chủ động trong các hoạt động nhóm, tích cực trao đổi ý kiến với
bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm ra được các giải pháp hữu hiệu để tăng độ
phì, chống ô nhiễm, thoái hóa đất.
b. Năng lực địa lí
- Nhận thức khoa học địa lí: giải thích các nhân tố tác động đến quá trình hình thành đất,
giải thích các nhân tố tác động đến quá trình phát triển và phân bố sinh vật.
- Tìm hiểu địa lí: sử dụng công cụ địa lí như bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh … khai thác internet
phục vụ môn học.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri
thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Hình ảnh về mô hình phẫu diện đất.
- Hình ảnh về một số nhân tố tác động đến quá trình hình thành đất: địa hình, khí hậu
hoặc sinh vật.
- Hình ảnh hoặc mô hình về sinh quyển.
- Hình ảnh về giới hạn sinh quyển.
- Hình ảnh một số nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Video giới thiệu về sự sống trên Trái Đất hoặc sinh quyển.
2. Học liệu
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sách giáo khoa, tập ghi chép.
- Giấy note
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 3 phút
a. Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về vai trò của đất, quá trình hình thành
đất với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò học sinh
b. Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập của giáo viên
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh xem video về mối liên hệ giữa quá trình
phong hóa và đất, sau đó yêu cầu học sinh xem phim và rút ra kết luận.
Link videos: https://www.youtube.com/watch?v=VS24V0pzPfs
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. GV quan sát và trợ giúp HS.
- Báo cáo, thảo luận: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. GV quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3. Trao đổi thảo luận GV gọi 1 HS trình bày, một số HS khác bổ sung, trên cơ sở
thảo luận và bổ sung đó GV dẫn dắt vào nội dung của bài học mới kết hợp kiểm tra bài
cũ: quá trình phong hóa, các loại phong hóa.
- Kết luận: GV đánh giá quá trình HS thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS và
dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐẤT VÀ VỎ PHONG HÓA
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm về đất.
- Phân biệt được đất và vỏ phong hóa.
b. Nội dung
Dựa vào 12.1 và thông tin SGK, hãy:
- Trình bày khái niệm về đất.
- Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa.
c. Sản phẩm
- Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa. Đất gồm các thành phần
vô cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung
cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát
triển, tạo ra năng suất cây trồng.
- Vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên
của tầng đá gốc.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa
vào hình 12.1 và thông tin SGK, hãy:
- Trình bày khái niệm về đất.
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo kỹ thuật Think-pair-share, 30 giây làm việc
theo cá nhân, 30 giây sau 2 bạn ngồi cùng nhau sẽ trao đổi thảo luận.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi các cặp đôi chia sẻ, các cặp đôi khác bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
a. Mục tiêu
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất và liên hệ với đất địa phương
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình 12.2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình
thành đất
c. Sản phẩm:
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Sản phẩm của học sinh trên giấy Ao
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Dựa vào thông tin và hình 12.2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình hình thành đất
+ Cho ví dụ liên hệ thực tế địa phương em.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS gom nhóm, thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hướng dẫn, gợi
ý, điều chỉnh. Nhóm nào hoàn thành thì treo sản phẩm lên bảng, nhóm nhanh nhất sẽ
được thêm điểm cộng.
- Báo cáo, thảo luận: GV nhận xét sơ lược, chỉ định 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm
còn lại nhận xét xoay vòng (bắt buộc tất cả các nhóm đều phải nhận xét). GV phân công
chấm điểm chéo sau khi hoàn thành nhận xét, góp ý cho các nhóm.
- Kết luận, nhận định: GV tổng kết nội dung, ghi nhận điểm số, hướng dẫn ghi bài. GV
có thể cho cá nhân HS về nhà tự vẽ lại mindmap theo sáng tạo của cá nhân trên giấy tập
hoặc A4, sẽ chấm điểm vào tiết học sau.
+ GV tổng hợp kiến thức và cung cấp thêm một số thông tin mở rộng, cho học sinh xem
clip về vai trò của sinh vật đến quá trình hình thành đất và liên hệ loại đất ở địa phương.
Link videos: https://www.youtube.com/watch?v=1F6cKsuaiVI
NỘI DUNG 3: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ GIỚI HẠN CỦA SINH
QUYỂN
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển
- Xác định được ranh giới của sinh quyển trong vỏ địa lí.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc
điểm của sinh quyển.
c. Sản phẩm
- Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống
trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái
Đất.
- Đặc điểm:
+ Là các cơ thể sống bao gồm thực vật, động
vật và vi sinh vật
+ Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng
+ Sinh quyển có ảnh hưởng đến các quyển
khác trên Trái Đất
- Phạm vi, giới hạn: gồm phần thấp của khí
quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thủy quyển và
phần trên của thạch quyển.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK, hãy trình bày khái
niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển.
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi học sinh đứng dậy trả lời, hs khác có thể bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
NỘI DUNG 4: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN,
PHÂN BỐ SINH VẬT
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố của sinh vật.
- Liên hệ địa phương về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố
sinh vật.
c. Sản phẩm
Sơ đồ tư duy về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sinh vật:
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 cụm, mỗi cụm có 3 nhóm theo sơ đồ sau:
+ Nhiệm vụ của các nhóm: Dựa vào thông tin SGK
hãy vẽ sơ đồ tư duy về các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển và phân bố sinh vật
+ Thời gian: 15 phút
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành các nhiệm vụ học tập trong thời gian 15
phút theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí Điểm tối đa
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85