Giáo án Bài 12 Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều: Bảng và khóa chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ

341 171 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm!

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều năm 2023-2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(341 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 2: BẢNG VÀ KHÓA CHÍNH TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức:
- Diễn đạt được khái niệm quan hệ (bảng) và khóa của một quan hệ. Giải thích được các
khái niệm đó qua ví dụ minh họa.
- Giải thích được ràng buộc khóa là gì.
- Biết được các phần mềm quản trị CSDL có cơ chế kiểm soát các cập nhật dữ liệu để
đảm bảo ràng buộc khóa. 2. Về năng lực: - Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác
 Giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp
với yêu cầu và nhiệm vụ.
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa chọn
giải pháp để giải quyết các vấn đề do giáo viên đặt ra. Phân tích được tình huống,
đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- Năng lực tin học:
 NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông):
HS được rèn luyện, bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc truy vấn CSDL. 3. Về phẩm chất:
- Có thái độ học tập tốt để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội, đất nước:
 Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động trên lớp;
 Nghiêm túc, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của thầy cô.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Thiết bị dạy học:  Máy tính hoặc Laptop;
 Học liệu, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, bài giảng điện tử. - Học liệu:
 Sách giáo khoa, Sách giáo viên;

 File CSDL trong Access.
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b. Nội dung hoạt động:
- HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. - Nội dung câu hỏi:
 Hồ sơ học sinh một lớp được tổ chức theo dạng bảng: mỗi hàng chứa dữ liệu về
một học sinh, mỗi cột chứa dữ liệu về một thuộc tính của học sinh như: họ và tên,
ngày sinh,… theo em, cách tổ chức như vậy có ưu điểm gì trong việc quản lý
thông tin học sinh của lớp? c. Sản phẩm:
- Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra, đáp án mẫu có thể như sau:
 Ưu điểm: Người dùng có thể dễ dàng khai thác dữ liệu (tìm kiếm và kết xuất
thông tin) phục vụ cho các hoạt động quản lí hoặc đưa ra các quyết định phù hợp, kịp thời.
d. Tổ chức thực hiện: NHIỆM VỤ
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
Chuyển giao GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để tìm câu trả nhiệm vụ lời.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi với bạn cùng bàn.
GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần Thực hiện hỗ trợ; nhiệm vụ
GV có thể gợi ý cho các em các hoạt động thường gặp. VD: cần sắp xếp
danh sách lớp tăng dần theo tên học sinh; kiểm tra những bạn đủ tuổi xét
phát triển đối tượng Đảng,…
GV: Gọi đại diện 1 học sinh trình bày câu trả lời và cho vd tương ứng. Báo cáo, HS báo cáo kết quả. thảo luận
GV: Yêu cầu các bạn khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
HS: Nhận xét, góp ý bổ sung bài của bạn (nếu có). Kết luận,
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức cho học sinh. nhận định


2. Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động 2.1: Tổ chức dữ liệu trong CSDL quan hệ và các thao tác trên dữ liệu a. Mục tiêu:
- Diễn đạt được khái niệm CSDL quan hệ, biết được cấu trúc bảng dữ liệu gồm bản ghi
(hàng) và trường (cột), nêu được ví dụ minh họa.
- Giải thích được ràng buộc khóa là gì? b. Nội dung:
- Kiến thức: Mục 1 , SGK tin 11 CD, trang 52, 53.
- Yêu cầu: HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1: CÂU HỎI
TRẢ LỜI (DỰ KIẾN) 1.a) CSDL quan hệ
1. CSDL quan hệ là một tập hợp các bảng
Câu 1: CSDL quan hệ là gì?
dữ liệu có liên quan với nhau.
Câu 2: Quan sát hình 1 - tr.52, em hãy cho 2. a. biết?
 Tên bảng là: HỌC SINH 11.
a. Tên của bảng dữ liệu? Bảng quản lý  Ý nghĩa: quản lý danh sách học sinh những thông tin gì?
gồm các Thông tin: mã định danh, họ
b. Hàng và cột trong bảng được gọi là gì? tên, ngày sinh,… Chúng có ý nghĩa gì? 2.b.
 Hàng: gọi là bản ghi, mỗi hàng chứa
một bộ các giá trị cho biết thông tin của một học sinh
 Cột: gọi là trường, cho biết ý nghĩa dữ
Câu 3: Em hãy đề xuất trường hợp một đối
liệu ở các ô thuộc cột đó.
tượng cần được quản lý thông tin? Và thiết 3.
kế bảng dữ liệu để quản lý các thông tin  Đối tượng: Thẻ tín dụng của đối tượng đó?
 Bảng dữ liệu (TheTinDung) như sau:
1.b) Cập nhật dữ liệu trong CSDL quan hệ
Câu 4:
Cập nhật dữ liệu của một bản bao gồm các thao tác? 4. Đáp án: d. a. Thêm dữ liệu; b. Xóa dữ liệu; c. Sửa dữ liệu; d. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Cấu trúc của một bảng được xác định bởi? 5. Đáp án: a.
a. Các mô tả của các cột;
b. Nội dung của các dòng;

c. a, b đều sai; d. a, b đều đúng.
Câu 6: Thay đổi nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của bảng? 6. Đáp án: a.
a. Thay đổi mô tả của các cột; b. Thay đổi nội dung của các dòng; c. a, b đều sai; d. a, b đều đúng.
1.c) Truy vấn trong CSDL quan hệ 7.
Câu 7: điền vào chỗ trống?
a) CSDL là những dữ liệu có liên quan
a) CSDL là những .......... có liên quan với với nhau được tổ chức, lưu trữ phục vụ
nhau được tổ chức, lưu trữ phục vụ quá quá trình khai thác thông tin của người
trình .............thông tin của người dùng. dùng.
b) Truy vấn cơ sở dữ liệu là thực hiện việc ……. CSDL
b) Truy vấn cơ sở dữ liệu là thực hiện việc khai thác CSDL
1.d) Các ràng buộc dữ liệu trong CSDL quan hệ
8. Dữ liệu trong CSDL quan hệ phải thỏa
Câu 8: điền vào chỗ trống?
mãn một số ràng buộc gọi là ràng buộc
Dữ liệu trong CSDL quan hệ phải thỏa mãn toàn vẹn về dữ liệu để đảm bảo tính xác
một số .......... gọi là .............về dữ liệu để định và đúng đắn của dữ liệu.
đảm bảo tính xác định và đúng đắn của dữ liệu. 9. Đáp án: a, b.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây cho thấy
dữ liệu vi phạm “ràng buộc toàn vẹn về dữ liệu”?
a. Trong cùng một bảng có hai bản ghi trùng nhau.
b. Nhập điểm kiểm tra của học sinh nhỏ hơn 0. 10. VD: ngày sinh 30/2/2002.
c. Dữ liệu tại cột [số báo danh] của các bản  Phần ngày sinh trong tháng 2 lớn hơn
ghi không được phép trùng nhau. 29.
d. Dữ liệu tại cột [họ tên] của các bản ghi trùng nhau.
Câu 10: Em hãy nêu một vài trường hợp
khác cho thấy dữ liệu vi phạm “ràng buộc


zalo Nhắn tin Zalo