Giáo án Bài 13 Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều: Quan hệ giữa các bảng và khóa ngoài trong CSDL quan hệ

104 52 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm!

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều năm 2023-2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(104 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG VÀ KHÓA NGOÀI
TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức:
- Diễn đạt được khái niệm khóa ngoài của một bảng và mối liên kết giữa các bảng
- Giải thích được ràng buộc khóa ngoài là gì.
- Biết được các phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu có cơ chế kiểm soát các cập nhật dữ dữ
liệu đảm bảo ràng buộc khóa ngoài 2. Về năng lực: - Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác
 Giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp
với yêu cầu và nhiệm vụ.
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa chọn
giải pháp để giải quyết các vấn đề do giáo viên đặt ra. Phân tích được tình huống,
đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- Năng lực tin học:
 NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông):
HS được rèn luyện, bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc học lập trình. 3. Về phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
- Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Thiết bị dạy học:  Máy tính hoặc Laptop;
 Học liệu, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, bài giảng điện tử. - Học liệu:
 Sách giáo khoa, Sách giáo viên;  File CSDL trong Access.


III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b.Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. - Nội dung câu hỏi:
"Để quản lý sách, người đọc và việc mượn/trả sách của một thư viện (TV) trường học,
bạn Anh Thư dự định chỉ dùng 1 bảng như mẫu sau. Theo em, trong trường hợp trong
trường hợp cụ thể này,việc đưa tất cả dữ liệu cần quản lý vào trong 1 bảng như Anh Thư
thực hiện có ưu điểm và nhược điểm gì?" Số thẻ Họ và Ngày Lớp Tên Số Tác Ngày Ngày TV tên sinh sách sách trang giả mượn trả ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... c. Sản phẩm:
Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra, đáp án mẫu có thể như sau:
- Việc đưa tất cả dữ liệu cần quản lý vào 1 bảng có ưu nhược điểm sau
+ Ưu điểm: Dữ liệu nằm trong 1 bảng đảm bảo dữ liệu không bị thiếu
+ Nhược điểm: Nếu dùng một bảng có thể dẫn đến dư thừa dữ liệu, dẫn đến sai nhầm, dữ
liệu không nhất quán. Ví dụ một học sinh mượn sách nhiều lần, mỗi lần mượn nhiều
quyển sách thì số thẻ TV, học và tên, ngày sinh, ngày mượn, ngày trả sẽ lặp lại nhiều lần trong một lần mượn
d. Tổ chức thực hiện: NHIỆM VỤ
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
Chuyển giao GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để tìm câu nhiệm vụ trả lời.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi với bạn cùng bàn.
GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ; Thực hiện
GV có thể gợi ý cho các em các hoạt động diễn ra trong quá trình nhiệm vụ
mượn trả sách ở thư viện. VD: nếu một học sinh đến thư viện để
mượn nhiều lần và mỗi lần bạn học sinh đó có thể mượn nhiều quyển
sách khác nhau hoặc khi cán bộ quản lý thư viện cần bổ sung dữ liệu
về số sách mới mua của thư viện Báo cáo,
GV: Gọi đại diện 1 học sinh trình bày câu trả lời thảo luận HS báo cáo kết quả


GV: Yêu cầu các bạn khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
HS: Nhận xét, góp ý bổ sung bài của bạn (nếu có). Kết luận,
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức cho học sinh. nhận định
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính dư thừa dữ liệu trong CSDL
a.Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của việc tránh dư thừa dữ liệu và yêu cầu CSDL
cần được thiết kế để tránh dư thừa dữ liệu.
b.Nội dung: HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1: CÂU HỎI
TRẢ LỜI (DỰ KIẾN)
Câu 1: Ngoài cách quản lý thư viện như - Chia nhỏ cơ sở dữ liệu ra làm nhiều
bạn Anh Thư ở phần khởi động, em có cách bảng để quản lý. quản lý nào khác không?
Câu 2: Khi quản lí theo cách đó thì CSDL
cần có những bảng nào, những bảng đó - CSDL gồm 3 bảng chứa thông tin gì?
+ Bảng MƯỢN – TRẢ: gồm Số thẻ TV,
Mã sách, Ngày mượn, Ngày trả.
+ Bảng NGƯỜI ĐỌC: gồm Số thẻ TV,
Họ và tên, Ngày sinh, Lớp
Câu 3: Khi dùng CSDL như nhóm em sẽ có + Bảng SÁCH: gồm Mã sách, Tên sách, ưu điểm gì? Số trang, Tác giả - Ưu điểm:
+ Tránh được dư thừa dữ liệu do trùng
lặp và việc cập nhật dữ liệu sẽ bớt được nhiều rủi ro sai lầm c. Sản phẩm:
- HS hoàn thành được phiếu học tập số 1.
- Tổng kết: sản phẩm dự kiến
a) Dư thừa dữ liệu có thể dẫn đến dữ liệu không nhất quán khi cập nhật
- Tình trạng dư thừa dữ liệu có thể dẫn đến sai lầm, không nhất quán về dữ liệu.
- Giải pháp: Tách CSDL thành nhiều bảng, mỗi bảng chỉ quản lí (chứa dữ liệu) về 1 đối
tượng.
b) CSDL yêu cầu cần được thiết kế để tránh dư thừa dữ liệu.


- Dư thừa do trùng lặp dữ liệu tốn nhiều vùng nhớ lưu trữ không cần thiết và có thể
không nhất quán khi cập nhật.
- CSDL quan hệ thường được thiết kế gồm một số bảng, có bảng chứa dữ liệu về riêng
đối tượng, có bảng chứa dữ liệu về những sự kiện liên quan đến đối tượng được quản lí.
Ví dụ: Quản lý thư viện

d. Tổ chức thực hiện: NHIỆM VỤ
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
Chuyển giao GV yêu cầu HS: nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số Thực hiện 1. nhiệm vụ
GV quan sát học sinh thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.
GV: Yêu cầu các nhóm treo phiếu học tập của nhóm mình lên bảng để
cả lớp quan sát các giải pháp của từng nhóm.Gọi đại diện nhóm trình
Báo cáo, thảo bày nội dung phiếu học tập số 1. luận
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đã thống nhất trong nhóm .
GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nhận xét, góp ý bổ sung bài của bạn. Kết luận,
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức cho học sinh, cho điểm những nhận định
nhóm học sinh hoàn thành nhanh và chính xác. Hoạt động
2 : Tìm hiểu cách liên kết giữa các bảng và khóa ngoài . a. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm khóa ngoài của 1 bảng
- Tham chiếu được dữ liệu trong CSDL khi dữ liệu cần được trích xuất từ nhiều bảng b. Nội dung:


zalo Nhắn tin Zalo