Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI BÀI 14.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại.
Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện,
tính dẫn nhiệt, tính ánh kim).
Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại.
Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử phổ biến của
ion kim loại/kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn của các cặp H2O/OH- + ½ H2;
2H+/H2) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl,
H2SO4 loãng và đặc; nước; dung dịch muối.
Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu huỳnh)
và viết được các phương trình hóa học.
Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý
tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan
đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực
tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
+ Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm
hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
+ Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
- Năng lực nhận thức hoá học:
Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại.
Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn
điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim).
Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại.
Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử phổ biến
của ion kim loại/kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn của các cặp H2O/OH-
+ ½ H2; 2H+/H2) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung
dịch HCl, H2SO4 loãng và đặc; nước; dung dịch muối.
Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu
huỳnh) và viết được các phương trình hóa học.
Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Sử dụng tiết kiệm, an toàn các sản phẩm bằng kim loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh về ứng dụng của kim loại
để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí
lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung
kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số ứng dụng của kim loại.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình sau. Thép Đồng Vàng
GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của các kim loại tương ứng với mỗi hình.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Thép: là vật liệu xây dựng.
+ Đồng: lõi dây dẫn điện. + Vàng: trang sức.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Kim loại giữ vai
trò quan trọng trong các ngành kĩ thuật vì chúng có những tính chất vật lí, hóa học
đặc biệt. Kim loại có cấu tạo nguyên tử như thế nào? Chúng có những tính chất chất
và ứng dụng gì? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài
14 – Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại a. Mục tiêu:
- HS mô tả được đặc điểm cấu tạo, đặc điểm cấu tạo tinh thể, đặc điểm của liên kết kim loại.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm của nguyên tử kim loại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học I. CẶP OXI – HOA KHỬ CỦA KIM tập LOẠI
- GV cho HS quan sát cấu hình electron 1. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử
Giáo án Bài 14 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại
17
9 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(17 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)