Giáo án Bài 14 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam

191 96 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(191 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 7: MĨ THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Bài 14: MĨ THUẬT ỨNG DỤNG HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của sản phẩm mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam.
- Thể hiện được ý tưởng, phát thảo thiết kế được một sản phẩm thuật ứng
dụng.
- Phân tích được mục đích công năng của sản phẩm thuật để ứng dụng vào
cuộc sống.
- Biết tôn trọng giá trị ứng dụng của sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS.
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm thuật được sáng tạo, qua đó biết trân
trọng, giữ gìn và hình thành ý thức.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo trang trí.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính ứng
dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo, qua cảm
nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của sản phẩm. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những
giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hoàn
thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết dùng vật liệu công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản
phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
1
Bài 13: Mĩ thuật tạo
hình hiện đại Việt
- Giới thiệu khai thác về
thuật tạo hình hiện đại Việt
Nam một số tác giả, tác
phẩm tiêu biểu nhận biêt
phong cách, chất liệu, thuật
- Quan sát nhận
thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nam. tạo hình thuật tạo hình hiện
đại Việt Nam; khai thác giá trị
tạo hình của thuật tạo hình
hiện đại Việt Nam trong thực
hành sáng tạo SPMT.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
2
Bài 13: Mĩ thuật tạo
hình hiện đại Việt
Nam. (Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích đánh giá vận
dụng vào thực tế.
3
Bài 14: Mĩ thuật ứng
dụng hiện đại Việt
Nam.
- Tìm hiểu đặc điểm bản
của SPMT ứng dụng hiện đại
Việt nam; thể hiện ý tưởng,
phác thảo thiết kế một sản
phẩm ứng dụng.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 14: Mĩ thuật ứng
dụng hiện đại Việt
Nam. (Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích đánh giá vận
dụng vào thực tế.
- Tùy theo điều kiện sở vật chất tại sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm tạo hình,
công năng sử dụng của một số tác phẩm.
SPMT ứng dụng Việt Nam hiện đại qua
quan sát một số tác phẩm/ SPMT ứng
dụng.
* Nội dung hoạt động:
- HS sinh hoạt.
- HS hình thành được năng quan sát
khai thác được giá trị nghệ thuật của
thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam trong
thực hành sáng tạo SPMT.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS quan sát một số tác phẩm thuật
ứng dụng hiện đại Việt Nam trong SGK
trang 60 hoặc SPMT do GV chuẩn bị,
qua đó nhận thức khai thác hình
thành ý tưởng thể hiện SPMT với chủ
đề.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn
HS quan sát, thảo luận về những nội
dung liên quan đến chủ đề trong SGK
trang 60, 61.
* Sản phẩm học tập:
- HS nhận thức, kiến thức về việc
khai thác được giá trị nghệ thuật của
thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam trong
thực hành sáng tạo SPMT.
* Tổ chức hoạt động:
- GV giới thiệu về một số tác giả, tác
phẩm thuật ứng dụng hiện đại Việt
Nam đặc điểm thể loại, màu sắc, chất
liệu công năng sử dụng, yêu cầu HS
(cá nhân/ nhóm) quan sát các hình ảnh
trong SGK, trang 60. 61 hoặc ảnh do
GV sưu tầm, gợi ý cho HS tìm hiểu một
số tác giả, tác phẩm thuật ứng dụng
hiện đại Việt Nam qua các yếu tố đặc
điểm, thể loại, màu sắc, chất liệu
công năng sử dụng.
- GV cung cấp kiến thức. Đầu thế kỉ XX
thuật Việt Nam được biết đến chủ
yếu nền nghệ thuật thủ công truyền
thống gắn liền với nghề làm tranh dân
gian, làm giấy đục đồng, điều khắc dân
gian. Đa phần nghề thủ công truyền
thống được truyền dạy từ thể hệ này
sang thế hệ khác trong các làng
- HS quan sát một số tác phẩm thuật
ứng dụng hiện đại Việt Nam trong SGK
trang 60.
- HS tìm hiểu về đặc điểm tạo hình,
công năng sử dụng của một số tác phẩm/
SPMT ứng dùng Việt Nam hiện đại.
- HS hình thành được ý tưởng thể hiện
SPMT với chủ đề.
- HS (cá nhân/ nhóm) quan sát các hình
ảnh trong SGK, trang 60. 61.
- HS tìm hiểu một số tác giả, tác phẩm
thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam
qua các yếu tố đặc điểm, thể loại, màu
sắc, chất liệu và công năng sử dụng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nông thôn. Một số nghệ nhân tay
nghề được học từ các trường bản xứ
địa phương như trường nghề Thủ
Dầu Một (1901) trường nghệ bản xứ
Biên Hoà (1963). Năm 1924, trường
thuật Đông Dương thành lập đã mở ra
một nền thuật hiện đại Việt Nam đào
tạo những họa sĩ tạo hình và nhà thiết kế
tài ba. Năm 1949, trường Quốc gia
nghệ được thành lập tiên thần của
trường Đại học thuật Công nghiệp
ngày nay, đào tạo nhân lực thiết kế
thuật ứng dụng.
- GV triển khai tiếp hoạt động quan sát,
tìm hiểu một số tác giả tác phẩm tiêu
biểu nhận biết được phong cách, chất
liệu, thuật thuật ứng dụng hiện đại
Việt Nam.
- GV có thể cung cấp thêm kiến thức gợi
mở để HS nắm bắt được nội dung liên
quan đến chủ đề thuật ứng dụng
các hoạt động sáng tạo thuật gắn liền
với một đồ vật hữu ích, sản xuất thủ
công hoặc công nghiệp được ứng dụng
trong cuộc sống hàng ngày như thiết kế
đồ hoạ. thiết kế nội thất, thiết kế thời
trang, thiết kế tạo dáng công nghiệp
Lịch sử phát triển thuật ứng dụng
SPMT ứng dụng gắn liền với công năng
sự phát triển của khoa học công
nghệ.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách
quan sát một số tác phẩm thuật ứng
dụng hiện đại Việt Nam trong SGK
trang 60 hoặc SPMT do GV chuẩn bị,
- HS quan sát, tìm hiểu nắm bắt được
nội dung liên quan đến chủ đề thuật
ứng dụng các hoạt động sáng tạo
thuật gắn liền với một đồ vật hữu ích,
sản xuất thủ công hoặc công nghiệp
được ứng dụng trong cuộc sống hàng
ngày.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……

Chủ đề 7: MĨ THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Bài 14: MĨ THUẬT ỨNG DỤNG HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của sản phẩm mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam.
- Thể hiện được ý tưởng, phát thảo và thiết kế được một sản phẩm mĩ thuật ứng dụng.
- Phân tích được mục đích và công năng của sản phẩm mĩ thuật để ứng dụng vào cuộc sống.
- Biết tôn trọng giá trị ứng dụng của sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo, qua đó biết trân
trọng, giữ gìn và hình thành ý thức.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo trang trí.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính ứng
dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo, qua cảm
nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của sản phẩm. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những
giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.

2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học:
Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ:
Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ 2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Giới thiệu khai thác về mĩ
thuật tạo hình hiện đại Việt
Nam và một số tác giả, tác
Bài 13: Mĩ thuật tạo phẩm tiêu biểu và nhận biêt - Quan sát và nhận 1 hình hiện đại Việt
phong cách, chất liệu, kĩ thuật thức.

Nam.
tạo hình mĩ thuật tạo hình hiện - Thực hành và
đại Việt Nam; khai thác giá trị sáng tạo.
tạo hình của mĩ thuật tạo hình - Phân tích và đánh
hiện đại Việt Nam trong thực giá. hành sáng tạo SPMT. - Vận dụng.
Bài 13: Mĩ thuật tạo - Hoàn thiện sản phẩm, trình 2 hình hiện đại Việt
bày, phân tích đánh giá và vận Nam. (Tiếp theo) dụng vào thực tế.
- Tìm hiểu đặc điểm cơ bản - Quan sát và nhận
Bài 14: Mĩ thuật ứng của SPMT ứng dụng hiện đại thức. 3 dụng hiện đại Việt
Việt nam; thể hiện ý tưởng, - Thực hành và Nam.
phác thảo và thiết kế một sản sáng tạo. phẩm ứng dụng. - Phân tích và đánh
Bài 14: Mĩ thuật ứng - Hoàn thiện sản phẩm, trình giá. - Vận dụng. 4 dụng hiện đại Việt
bày, phân tích đánh giá và vận Nam. (Tiếp theo) dụng vào thực tế.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu:
-
HS nhận biết được đặc điểm tạo hình, - HS hình thành được kĩ năng quan sát
công năng sử dụng của một số tác phẩm. khai thác được giá trị nghệ thuật của mĩ
SPMT ứng dụng Việt Nam hiện đại qua thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam trong
quan sát một số tác phẩm/ SPMT ứng thực hành sáng tạo SPMT. dụng.
* Nội dung hoạt động:


- HS quan sát một số tác phẩm mĩ thuật - HS quan sát một số tác phẩm mĩ thuật
ứng dụng hiện đại Việt Nam trong SGK ứng dụng hiện đại Việt Nam trong SGK
trang 60 hoặc SPMT do GV chuẩn bị, trang 60.
qua đó nhận thức khai thác và hình
thành ý tưởng thể hiện SPMT với chủ đề.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn - HS tìm hiểu về đặc điểm tạo hình,
HS quan sát, thảo luận về những nội công năng sử dụng của một số tác phẩm/
dung liên quan đến chủ đề trong SGK SPMT ứng dùng Việt Nam hiện đại. trang 60, 61. * Sản phẩm học tập:
- HS nhận thức, có kiến thức về việc - HS hình thành được ý tưởng thể hiện
khai thác được giá trị nghệ thuật của mĩ SPMT với chủ đề.
thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam trong thực hành sáng tạo SPMT.
* Tổ chức hoạt động:
- GV giới thiệu về một số tác giả, tác - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát các hình
phẩm mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt ảnh trong SGK, trang 60. 61.
Nam đặc điểm thể loại, màu sắc, chất
liệu và công năng sử dụng, yêu cầu HS
(cá nhân/ nhóm) quan sát các hình ảnh
trong SGK, trang 60. 61 hoặc ảnh do
GV sưu tầm, gợi ý cho HS tìm hiểu một
số tác giả, tác phẩm mĩ thuật ứng dụng
hiện đại Việt Nam qua các yếu tố đặc
điểm, thể loại, màu sắc, chất liệu và công năng sử dụng.
- GV cung cấp kiến thức. Đầu thế kỉ XX - HS tìm hiểu một số tác giả, tác phẩm
mĩ thuật Việt Nam được biết đến chủ mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam
yếu là nền nghệ thuật thủ công truyền qua các yếu tố đặc điểm, thể loại, màu
thống gắn liền với nghề làm tranh dân sắc, chất liệu và công năng sử dụng.
gian, làm giấy đục đồng, điều khắc dân
gian. Đa phần nghề thủ công truyền
thống được truyền dạy từ thể hệ này
sang thế hệ khác trong các làng xã ở


zalo Nhắn tin Zalo