GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 8: HƯỚNG NGHIỆP
Bài 15: MĨ THUẬT TẠO HÌNH – NGÀNH ĐẶC THÙ
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Kể tên một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình.
- Viết một bài luận hoặc xây dựng một đoạn phim ngắn giới thiệu ngành nghề liên
quan đến mĩ thuật tạo hình.
- Từ kiến thức đã thu nhận, bước đầu hình thành định hướng nghề theo sử thích cá nhân.
- Hiểu được vai trò và các ý thức phát huy mĩ thuật trong đời sống văn hóa xã hội. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo……..qua đó biết trân
trọng, giữ gìn và hình thành ý thức của……..
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo trang trí các loại……...
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính ứng
dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo……...
qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của……….. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những giá
trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm. 2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ 2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Quan sát và tìm hiểu khai
thác vè các ngành nghề mĩ
1
Bài 15: Mĩ thuật tạo thuật (cách khai thác nội dung
hình – ngành đặc thù. để viết bài, cách bố cục bài - Quan sát và nhận
viết và lập dàn ý theo trình tự thức. lập luận). - Thực hành và
- Hoàn thành bài luận, phân sáng tạo.
Bài 15: Mĩ thuật tạo tích, đánh giá, góp ý, bổ sung - Phân tích và đánh 2
hình – ngành đặc thù. để làm sáng tỏ các vấn đề trình giá. - Vận dụng. (Tiếp theo)
bày trong bài luận, từ đó, lựa
chọn hình ảnh tiêu biểu để xây dựng đoạn phim ngắn.
- Quan sát, tìm hiểu thông tin, 3
Bài 16: Đặc trưng các nét đặc trưng tiêu biểu của
của một số ngành mỗi ngành nghề (về sản phẩm
nghề liên quan đến thị trường và quyền lợi) và - Quan sát và nhận mĩ thuật tạo hình.
cách làm SPMT mang tính thức. ứng dụng. - Thực hành và
- Hoàn thiện sản phẩm, đánh sáng tạo.
Bài 16: Đặc trưng giá về chất lượng thẩm mĩ và - Phân tích và đánh
của một số ngành định hướng phát triển cho sản giá. - Vận dụng. 4
nghề liên quan đến phẩm, tìm hiểu cách tra cứu mĩ thuật tạo hình.
thông tin về ngành nghề thông (Tiếp theo)
qua Web chính của các trường
đại học, cao đẳng có đào tạo ngành nghề mĩ thuật.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu:
- HS cảm nhận được đặc trưng, hình - HS cảm nhận, ghi nhớ.
thức thể hiện của mỗi loại hình nghệ thuật.
- HS hiểu được các ngành nghề chính
liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật tạo hình.
- HS định hưởng được nghề nghiệp
thông qua việc phân luồng và việc cung
cấp kiến thức cơ bản, toàn diện.
* Nội dung hoạt động:.
- GV tạo cơ hội cho HS quan sát một số - HS quan sát một số hình ảnh thực tế,
hình ảnh thực tế, sơ đồ về các loại hình sơ đồ về các loại hình nghệ thuật để HS
nghệ thuật để HS có cái nhìn khái quát. có cái nhìn khái quát. * Sản phẩm học tập:
- HS nắm được sự đa dạng, nét đặc - HS nắm được sự đa dạng, nét đặc
trưng trong các loại hình hội hoạ đồ hoa trưng trong các loại hình hội hoạ đồ hoa
tranh in, điều khắc, nắm được tên gọi tranh in, điều khắc.
chính xác và nội dung công việc của
mỗi ngành nghề từ đó có định hướng
phát triển năng lực nghề nghiệp bản thân.
* Tổ chức hoạt động:
- GV giới thiệu bài mới, đặt câu hỏi cho - HS thảo luận trả lời câu hỏi.
HS thảo luận để làm rõ nét những ngành
nghề thuộc lĩnh vực mĩ thuật và những
ngành nghề có liên quan gần đến lĩnh vực mĩ thuật.
- GV giới thiệu một số hình ảnh trong - HS xem hình ảnh trong SGK, trang 64.
SGK, trang 64 và tranh ảnh do GV sưu
tầm (có sự hỗ trợ của máy chiếu, nếu có).
- GV đặt câu hỏi đề HS thảo luận nhằm - HS thảo luận nhằm tìm hiểu về đặc
tìm hiểu về đặc trưng của mỗi loại hình, trưng của mỗi loại hình, hình thức và
hình thức và phương pháp thực hiện. phương pháp thực hiện.
Giáo án Bài 15 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Mĩ thuật tạo hình – ngành đặc thù
569
285 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(569 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Mĩ thuật
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 8: HƯỚNG NGHIỆP
Bài 15: MĨ THUẬT TẠO HÌNH – NGÀNH ĐẶC THÙ
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Kể tên một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình.
- Viết một bài luận hoặc xây dựng một đoạn phim ngắn giới thiệu ngành nghề liên
quan đến mĩ thuật tạo hình.
- Từ kiến thức đã thu nhận, bước đầu hình thành định hướng nghề theo sử thích cá
nhân.
- Hiểu được vai trò và các ý thức phát huy mĩ thuật trong đời sống văn hóa xã hội.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS.
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo……..qua đó biết trân
trọng, giữ gìn và hình thành ý thức của……..
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo trang trí các
loại……...
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính ứng
dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo……...
qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của……….. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những giá
trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn
thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản
phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Quan sát và tìm hiểu khai
thác vè các ngành nghề mĩ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 Bài 15: Mĩ thuật tạo
hình – ngành đặc thù.
thuật (cách khai thác nội dung
để viết bài, cách bố cục bài
viết và lập dàn ý theo trình tự
lập luận).
- Quan sát và nhận
thức.
- Thực hành và
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
2
Bài 15: Mĩ thuật tạo
hình – ngành đặc thù.
(Tiếp theo)
- Hoàn thành bài luận, phân
tích, đánh giá, góp ý, bổ sung
để làm sáng tỏ các vấn đề trình
bày trong bài luận, từ đó, lựa
chọn hình ảnh tiêu biểu để xây
dựng đoạn phim ngắn.
3 Bài 16: Đặc trưng
của một số ngành
nghề liên quan đến
mĩ thuật tạo hình.
- Quan sát, tìm hiểu thông tin,
các nét đặc trưng tiêu biểu của
mỗi ngành nghề (về sản phẩm
thị trường và quyền lợi) và
cách làm SPMT mang tính
ứng dụng.
- Quan sát và nhận
thức.
- Thực hành và
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 16: Đặc trưng
của một số ngành
nghề liên quan đến
mĩ thuật tạo hình.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, đánh
giá về chất lượng thẩm mĩ và
định hướng phát triển cho sản
phẩm, tìm hiểu cách tra cứu
thông tin về ngành nghề thông
qua Web chính của các trường
đại học, cao đẳng có đào tạo
ngành nghề mĩ thuật.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu:
- HS cảm nhận được đặc trưng, hình
thức thể hiện của mỗi loại hình nghệ
thuật.
- HS hiểu được các ngành nghề chính
liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật tạo hình.
- HS định hưởng được nghề nghiệp
thông qua việc phân luồng và việc cung
cấp kiến thức cơ bản, toàn diện.
* Nội dung hoạt động:.
- GV tạo cơ hội cho HS quan sát một số
hình ảnh thực tế, sơ đồ về các loại hình
nghệ thuật để HS có cái nhìn khái quát.
* Sản phẩm học tập:
- HS nắm được sự đa dạng, nét đặc
trưng trong các loại hình hội hoạ đồ hoa
tranh in, điều khắc, nắm được tên gọi
chính xác và nội dung công việc của
mỗi ngành nghề từ đó có định hướng
phát triển năng lực nghề nghiệp bản
thân.
* Tổ chức hoạt động:
- GV giới thiệu bài mới, đặt câu hỏi cho
HS thảo luận để làm rõ nét những ngành
nghề thuộc lĩnh vực mĩ thuật và những
ngành nghề có liên quan gần đến lĩnh
vực mĩ thuật.
- GV giới thiệu một số hình ảnh trong
SGK, trang 64 và tranh ảnh do GV sưu
tầm (có sự hỗ trợ của máy chiếu, nếu
có).
- GV đặt câu hỏi đề HS thảo luận nhằm
tìm hiểu về đặc trưng của mỗi loại hình,
hình thức và phương pháp thực hiện.
- HS cảm nhận, ghi nhớ.
- HS quan sát một số hình ảnh thực tế,
sơ đồ về các loại hình nghệ thuật để HS
có cái nhìn khái quát.
- HS nắm được sự đa dạng, nét đặc
trưng trong các loại hình hội hoạ đồ hoa
tranh in, điều khắc.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS xem hình ảnh trong SGK, trang 64.
- HS thảo luận nhằm tìm hiểu về đặc
trưng của mỗi loại hình, hình thức và
phương pháp thực hiện.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đề bài học thêm hào hứng. GV có thể
tổ chức chia nhóm thảo luận theo một số
gợi ý:
+ Hoạt động số 1 liên quan đến ngành
nghề gì? Tên gọi của tác phẩm
+ Hoạt động số 2 liên quan đến ngành
nghề gi?. Tên gọi của tác phẩm ...!
+ Nét đặc trưng của mỗi ngành nghề
được thể hiện như thế nào?.
+ Kể tên những ngành nghề chính của
mĩ thuật (đồ hoạ tranh in, hội hoạ, điều
khác...)
- Những ngành nghề đó có thể làm việc
ở đâu? (Có thể sáng tác tự do hoặc làm
cho các cơ quan phụ trách về mảng mĩ
thuật).
+ Kể tên ngành nghề có liên quan gần
với mĩ thuật (Lí luận và Lịch sử mĩ
thuật. Ngành nghề đó có thể làm việc ở
đâu? (Làm biên tập viên mĩ thuật cho
các nhà xuất bản, tạp chỉ mĩ thuật, hội
mĩ thuật...) .
- GV cung cấp kiến thức, mở rộng thêm
các ngành nghề có liên quan như: Thiết
kế đồ hoạ. Thiết kế thời trang,...
- GV cung cấp tên một số trường
chuyên đào tạo về ngành nghề thuộc
lĩnh vực mĩ thuật như. Trường Đại học
Mĩ thuật Việt Nam, Trường Đại học Mĩ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh... các
trường đào tạo sư phạm mĩ thuật như
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật
Trung ương. Trường Đại học Nghệ
thuật - Đại học Huế. Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội. Trường Đại học Sư phạm
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS tên ngành nghề có liên quan gần
với mĩ thuật (Lí luận và Lịch sử mĩ
thuật. Ngành nghề đó có thể làm việc và
trả lời câu hỏi.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85