Giáo án Bài 16 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình

208 104 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(208 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 8: HƯỚNG NGHIỆP
Bài 16: ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
LIÊN QUAN ĐẾN MĨ THUẬT TẠO HÌNH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Nắm được yếu tố đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến thuật tạo
hình.
- Thể hiện được kiến thức, kĩ năng liên môn thông qua sản phẩm cụ thể.
- Nhận định được lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với sở thích cá nhân.
- Biết tôn trọng giá trị của các ngành nghề thuộc lĩnh vực mĩ thuật tạo hình.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu
nước và nhân ái ở HS.
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm thuật được sáng tạo, qua đó biết trân
trọng, giữ gìn và hình thành ý thức.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo trang trí các
loại……...
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn qua hoạt động
nhóm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát cảm nhận được vẻ đẹp, tính
ứng dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo, qua
cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ
đẹp của sản phẩm. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích
những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực tự chủ tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hoàn
thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết dùng vật liệu công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét
sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều,
ba chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang
trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
1 Bài 15: thuật tạo
hình – ngành đặc thù.
- Quan sát tìm hiểu khai
thác các ngành nghề
thuật (cách khai thác nội dung
để viết bài, cách bố cục bài
viết lập dàn ý theo trình tự
lập luận).
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
Bài 15: thuật tạo
- Hoàn thành bài luận, phân
tích, đánh giá, góp ý, bổ sung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2 hình – ngành đặc thù.
(Tiếp theo)
để làm sáng tỏ các vấn đề trình
bày trong bài luận, từ đó, lựa
chọn hình ảnh tiêu biểu để xây
dựng đoạn phim ngắn.
giá.
- Vận dụng.
3 Bài 16: Đặc trưng
của một số ngành
nghề liên quan đến
mĩ thuật tạo hình.
- Quan sát, tìm hiểu thông tin,
các nét đặc trưng tiêu biểu của
mỗi ngành nghề (về sản phẩm
thị trường quyền lợi)
cách làm SPMT mang tính
ứng dụng.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 16: Đặc trưng
của một số ngành
nghề liên quan đến
mĩ thuật tạo hình.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, đánh
giá về chất lượng thẩm
định hướng phát triển cho sản
phẩm, tìm hiểu cách tra cứu
thông tin về ngành nghề thông
qua Web chính của các trường
đại học, cao đẳng đào tạo
ngành nghề mĩ thuật.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu:
- HS nắm được các yếu tố đặc trưng của
một số ngành nghề đặc thù như yêu cầu
về lao động sáng tạo, giới thiệu tác
phẩm tới công chúng, giá trị của tác
phẩm hoặc SPYT đối với thị trường
quyền lợi của tác giả.
* Nội dung hoạt động:
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV tạo hội cho HS tìm hiểu thông
tin về đặc trưng ngành nghề thông qua
các hoạt đồng thuật, quan sát một số
hình ảnh sản phẩm thực tế.
* Sản phẩm học tập:
- HS nắm được những nét tiêu biểu về
công việc, các hoạt động chuyên ngành
chính của mĩ thuật.
* Tổ chức hoạt động: |
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận để
làm nét đặc điểm, công việc quá
trình lao động sáng tạo của những ngành
nghề thuộc lĩnh vực thuật những
chuyên ngành có liên quan.
- GV cho HS tìm hiểu 4 mục trong
SGK, trang 68 - 70, thể chuẩn bị
thêm các video cip cho HS quan sát.
- GV gợi ý cho HS thảo luận mục 1:
+ Em hãy nêu quy trình sáng tạo một tác
phẩm mĩ thuật.
+ Em tiếp cận các tác phẩm thuật
đâu?
+ Nơi trưng bày sản phẩm, yêu cầu về
không gian, địa điểm trưng bày.
- GV gợi ý cho HS thảo luận mục 2:
+ Em hiểu thế nào chuyên ngành
chính thuộc lĩnh vực thuật chuyên
ngành có liên quan (chuyên ngành gần)?
+ Các chuyên ngành liên quan đến
lĩnh vực mĩ thuật như Sư phạm mĩ thuật.
luận Lịch sử thuật đóng vai trò
ý nghĩa như thế nào đối với đời sống
xã hội?
+ Em hãy kể thêm các chuyên ngành
liên quan đến lĩnh vực thuật em
biết.
- GV gợi ý cho HS thảo luận mục 3:
+ Hãy kể tên những tác phẩm thuật
- HS tìm hiểu thông tin về đặc trưng
ngành nghề thông qua các hoạt đồng
thuật, quan sát một số hình ảnh sản
phẩm thực tế.
- HS nắm được những nét tiêu biểu về
công việc, các hoạt động chuyên ngành
chính của mĩ thuật.
- HS thảo luận để làm nét đặc điểm,
công việcquá trình lao động sáng tạo
của những ngành nghề thuộc lĩnh vực
mĩ thuật.
- HS tìm hiểu, quan sát 4 mục trong
SGK, trang 68 - 70, thể chuẩn bị
thêm các video cip.
- HS thảo luận mục 1:
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời.
- HS thảo luận mục 2:
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS thảo luận mục 3 trả lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
giá trị cao trong ngoài nước
em biết. Em có cảm nhận gì về tác phẩm
đó?
- GV gợi ý cho HS thảo luận mục 4:
+ Em hiểu thế nào quyền lợi của tác
giả đối với tác phẩm của mình? (GV
hướng dẫn HS đọc tài liệu Luật Sở hữu
trí tuệ năm 2005 - Điều tô Quyền tác giả
của luật sở hữu trí tuệ để trả lời câu hỏi
này).
- GV tổng kết hoạt động Quan sát
nhận thức:
+ Nhiều tác phẩm thuật hiện nay
được hình thành từ sự kết hợp của các kĩ
thuật khác nhau. Điều này đặt ra nhiều
yêu cầu hơn cho người làm nghệ thuật
ngoài chuyên món chính cần học hỏi
thêm những kiến thức gần.
+ Giá trị thương mại của tác phẩm tuy
thuộc vào chất lượng thuật sự nổi
tiếng của nghệ sĩ. tác phẩm dùng
như món quà lưu niệm nhưng lại tác
phẩm rất đắt giá, trở thành bảo vật quốc
gia,...
+ Thị trường giao dịch của các tác phẩm
thuật cũng diễn ra dưới nhiều hình
thức như: triển lãm thuật, gallery
(nơi trung bày mua bản tác phẩm
thuật, sản đầu giá trong nước quốc
tế.....
+ Hoạt động sáng tạo của nghệ không
những đóng góp cho hội hiện đại về
mặt tinh thần còn thúc đẩy phát triển
văn hoá, giáo dục thảm mĩ và kinh tế.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách
tìm hiểu thông tin về đặc trưng ngành
nghề thông qua các hoạt đồng thuật,
quan sát một số hình ảnh sản phẩm thực
- HS thảo luận mục 4 trả lời câu hỏi.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
5

Mô tả nội dung:



GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……

Chủ đề 8: HƯỚNG NGHIỆP
Bài 16: ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
LIÊN QUAN ĐẾN MĨ THUẬT TẠO HÌNH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Nắm được yếu tố đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình.
- Thể hiện được kiến thức, kĩ năng liên môn thông qua sản phẩm cụ thể.
- Nhận định được lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với sở thích cá nhân.
- Biết tôn trọng giá trị của các ngành nghề thuộc lĩnh vực mĩ thuật tạo hình. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo, qua đó biết trân
trọng, giữ gìn và hình thành ý thức.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo trang trí các loại……...
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính
ứng dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo, qua
cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ
đẹp của sản phẩm. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích
những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung. 1


- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ:
Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều,
ba chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ 2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Quan sát và tìm hiểu khai
thác vè các ngành nghề mĩ 1
Bài 15: Mĩ thuật tạo thuật (cách khai thác nội dung
hình – ngành đặc thù. để viết bài, cách bố cục bài - Quan sát và nhận
viết và lập dàn ý theo trình tự thức. lập luận). - Thực hành và
- Hoàn thành bài luận, phân sáng tạo.
Bài 15: Mĩ thuật tạo tích, đánh giá, góp ý, bổ sung - Phân tích và đánh 2

2
hình – ngành đặc thù. để làm sáng tỏ các vấn đề trình giá. (Tiếp theo)
bày trong bài luận, từ đó, lựa - Vận dụng.
chọn hình ảnh tiêu biểu để xây dựng đoạn phim ngắn.
- Quan sát, tìm hiểu thông tin, 3
Bài 16: Đặc trưng các nét đặc trưng tiêu biểu của
của một số ngành mỗi ngành nghề (về sản phẩm
nghề liên quan đến thị trường và quyền lợi) và - Quan sát và nhận mĩ thuật tạo hình.
cách làm SPMT mang tính thức. ứng dụng. - Thực hành và
- Hoàn thiện sản phẩm, đánh sáng tạo.
Bài 16: Đặc trưng giá về chất lượng thẩm mĩ và - Phân tích và đánh
của một số ngành định hướng phát triển cho sản giá. - Vận dụng. 4
nghề liên quan đến phẩm, tìm hiểu cách tra cứu mĩ thuật tạo hình.
thông tin về ngành nghề thông (Tiếp theo)
qua Web chính của các trường
đại học, cao đẳng có đào tạo ngành nghề mĩ thuật.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu:
- HS nắm được các yếu tố đặc trưng của - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
một số ngành nghề đặc thù như yêu cầu hội.
về lao động sáng tạo, giới thiệu tác
phẩm tới công chúng, giá trị của tác
phẩm hoặc SPYT đối với thị trường và
quyền lợi của tác giả.
* Nội dung hoạt động: 3


- GV tạo cơ hội cho HS tìm hiểu thông - HS tìm hiểu thông tin về đặc trưng
tin về đặc trưng ngành nghề thông qua ngành nghề thông qua các hoạt đồng mĩ
các hoạt đồng mĩ thuật, quan sát một số thuật, quan sát một số hình ảnh sản
hình ảnh sản phẩm thực tế. phẩm thực tế. * Sản phẩm học tập:
- HS nắm được những nét tiêu biểu về - HS nắm được những nét tiêu biểu về
công việc, các hoạt động chuyên ngành công việc, các hoạt động chuyên ngành chính của mĩ thuật. chính của mĩ thuật.
* Tổ chức hoạt động: |
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận để - HS thảo luận để làm rõ nét đặc điểm,
làm rõ nét đặc điểm, công việc và quá công việc và quá trình lao động sáng tạo
trình lao động sáng tạo của những ngành của những ngành nghề thuộc lĩnh vực
nghề thuộc lĩnh vực mĩ thuật và những mĩ thuật.
chuyên ngành có liên quan.
- GV cho HS tìm hiểu 4 mục trong - HS tìm hiểu, quan sát 4 mục trong
SGK, trang 68 - 70, có thể chuẩn bị SGK, trang 68 - 70, có thể chuẩn bị
thêm các video cip cho HS quan sát. thêm các video cip.
- GV gợi ý cho HS thảo luận mục 1: - HS thảo luận mục 1:
+ Em hãy nêu quy trình sáng tạo một tác + HS trả lời câu hỏi. phẩm mĩ thuật.
+ Em tiếp cận các tác phẩm mĩ thuật ở + HS trả lời. đâu?
+ Nơi trưng bày sản phẩm, yêu cầu về
không gian, địa điểm trưng bày.
- GV gợi ý cho HS thảo luận mục 2:
- HS thảo luận mục 2:
+ Em hiểu thế nào là chuyên ngành + HS trả lời câu hỏi.
chính thuộc lĩnh vực mĩ thuật và chuyên
ngành có liên quan (chuyên ngành gần)?
+ Các chuyên ngành có liên quan đến + HS trả lời.
lĩnh vực mĩ thuật như Sư phạm mĩ thuật.
Lí luận và Lịch sử mĩ thuật đóng vai trò
và ý nghĩa như thế nào đối với đời sống xã hội?
+ Em hãy kể thêm các chuyên ngành + HS trả lời.
liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật mà em biết.
- GV gợi ý cho HS thảo luận mục 3:
- HS thảo luận mục 3 trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những tác phẩm mĩ thuật 4


zalo Nhắn tin Zalo